Cho mạch điện như hình bên, nguồn điện có suất điện động \(\xi = 12V\) và điện trở trong \(r = 0,25{\rm{\Omega }}\). Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn, số chỉ của vôn kế bằng bao nhiêu V (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Cho mạch điện như hình bên, nguồn điện có suất điện động \(\xi = 12V\) và điện trở trong \(r = 0,25{\rm{\Omega }}\). Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn, số chỉ của vôn kế bằng bao nhiêu V (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Điện trở tương đương của mạch điện mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)
Điện trở tương đương của mạch điện mắc song song: \({R_{//}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Cường độ dòng điện: \(I = \frac{U}{R}\)
Công thức định luật Ohm cho toàn mạch: \(I = \frac{\xi }{{R + r}}\)
Cách giải:
Điện trở tương đương của mạch điện là:
\(R = 4,5 + 1 + \frac{{3,2.\left( {7,1 + 5,8} \right)}}{{3,2 + \left( {7,1 + 5,8} \right)}} \approx 8,06\left( {\rm{\Omega }} \right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I = \frac{\xi }{{R + r}} = \frac{{12}}{{8,06 + 0,25}} \approx 1,444\left( A \right)\)
Số chỉ vôn kế là:
\({U_V} = IR = 1,444.8,06 \approx 11,6\left( V \right)\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
+ Phân tích đồ thị kết hợp với nhớ lại khái niệm các đẳng quá trình.
+ Áp dụng biểu thức của các đẳng quá trình để tìm các thông số chưa biết.
+ Sử dụng công thức: \({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T\)
Cách giải:
a) Từ đồ thị ta thấy quá trình \({\rm{A}}\left( {{\rm{I}} \to {\rm{II}}} \right)\): áp suất \(p = 400\left( {{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}} \right)\) không đổi
\( \to \) Quá trình A là quá trình đẳng áp.
\( \to \) a đúng.
b) Quá trình B gồm 2 quá trình:
+ \({\rm{I}} \to \) III: \({p_I}{V_I} = {p_{III}}{V_{II}} \to \) quá trình đẳng nhiệt
+ \({\rm{III}} \to {\rm{II}}:{V_{{\rm{III\;}}}} = {V_{II}} = 8{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3} \to \) quá trình đẳng tích
\( \to \) b sai.
c) Biến thiên nội năng: \({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T\) (chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ).
Mà quá trình A và B có trạng thái đầu và cuối giống nhau nên sự biến thiên nội năng của hệ trong hai quá trình này bằng nhau.
\( \to \) c sai.
d) Trạng thái (I): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_I} = 400\left( {{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}} \right)}\\{{V_I} = 2{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}}\\{{T_1} = T}\end{array}} \right.\)
Ta có: \(\frac{{{V_I}}}{{{T_I}}} = \frac{{{V_{II}}}}{{{T_{II}}}} \Leftrightarrow {T_{II}} = \frac{{{V_{II}}{T_I}}}{{{V_I}}} = \frac{{8.T}}{2} = 4T\)
Biến thiên nội năng của hệ trong quá trình \(B\) là:
\({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T = \frac{3}{2}.nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = \frac{3}{2}nR\left( {4T - T} \right) = \frac{9}{2}nRT\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = \frac{9}{2}{p_I}{V_I} = \frac{9}{2}.400.2 = 3600{\rm{\;J}}\)
Câu 2
A. \({25^ \circ }{\rm{C}}\).
B. \({100^ \circ }{\rm{C}}\).
Lời giải
Phương pháp:
Phân tích đồ thị hình vẽ.
Vận dụng lí thuyết về quá trình truyền nhiệt và sự sôi của chất.
Trong suốt quá trình sôi thì nhiệt độ chất không đổi.
Cách giải:
Khi chất lỏng sôi, nhiệt độ không thay đổi trong suốt quá trình sôi (dù tiếp tục cung cấp nhiệt). Trên đồ thị, đây là đoạn nằm ngang.
Từ đồ thị ta có từ thời điểm 3 phút đến 9 phút, nhiệt độ không đổi ở \({115^ \circ }{\rm{C}}\) hay chính là nhiệt độCâu 3
A. khối lượng của các phân tử tăng lên.
B. khối lượng của các phân tử giảm xuống.
C. nội năng trung bình của các phân tử khí tăng lên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



