Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất khác nhau. Chất nào tồn tại ở thể lỏng tại \({0^ \circ }{\rm{C}}\)?
Chất
Nhiệt độ nóng chảy (oC)
Nhiệt độ sôi (oC)
1
-219
-183
2
-7
58
3
98
890
4
1083
2582
Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất khác nhau. Chất nào tồn tại ở thể lỏng tại \({0^ \circ }{\rm{C}}\)?
Chất |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
Nhiệt độ sôi (oC) |
1 |
-219 |
-183 |
2 |
-7 |
58 |
3 |
98 |
890 |
4 |
1083 |
2582 |
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Lý thuyết về trạng thái tồn tại của vật chất
Cách giải:
Một chất tồn tại ở thể lỏng nếu nhiệt độ môi trường nằm giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất đó.
Nhiệt độ môi trường là \({0^ \circ }{\rm{C}}\) thì chất 2 sẽ ở trạng thái lỏng.
Hot: Đăng kí gói VIP VietJack thi online kèm đáp án chi tiết không giới hạn toàn bộ website (chỉ từ 199k). Đăng kí ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha ,\alpha = \left( {\vec B,\vec I} \right)\)
Cách giải:
a) Lực từ \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \) có tác dụng lớn nhất khi \({\rm{sin}}\alpha = 1 \Rightarrow \alpha = {90^ \circ } \Rightarrow \vec B\) vuông góc với dây dẫn.
\( \to \) a sai.
\( \to \) b sai.
c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn:
\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha = 0,5.2.0,05.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,025\left( N \right)\)
\( \to \) c sai.
d) Khi \(\alpha \) tăng dần thì \({\rm{sin}}\alpha \) tăng dần \( \Rightarrow \) Lực từ tăng dần.
\( \to \) d sai.
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng biểu thức định luật Boyles: \(pV = \) const
- Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.
Cách giải:
a) Để bóng thám không bay lên cao, khí helium được bơm vào bóng thám không vì nó có khối lượng riêng nhỏ hơn so với không khí.
\( \to \) a đúng.
b) Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt:
\(pV = \) const \( \Rightarrow {0,035.2,6.10^6} = {1.10^5}.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 0,91\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)
\( \to \) b sai.
c) Càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm \( \to \) làm giảm lực nén lên bề mặt quả bóng, cho phép nó giãn nở. Vì thế, càng bay lên cao thì quả bóng thám không càng phình to lên.
\( \to \) c đúng.
d) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\(\frac{{pV}}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{{{1.10}^5}.0,035}}{{25 + 273}} = \frac{{{{3,55.10}^4}.{V_3}}}{{ - 2 + 273}}\)
\( \Rightarrow {V_3} \approx 2,33\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.