Một lượng hơi nước có khối lượng m ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) đi qua một bình chứa 10 gam nước đá và 100 gam nước ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\) sao cho toàn bộ nước đá tan chảy hết và nhiệt độ tăng lên đến \({5^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường xung quanh. Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nhiệt hoá hơi riêng của nước và nhiệt nóng chảy riêng của nước đã lần lượt là \(4,186{\rm{\;J/g}}.{\rm{C}},\)\(2300{\rm{\;J/g}}\) và \(334{\rm{\;J/g}}\). Khối lượng hơi nước là bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân).
Một lượng hơi nước có khối lượng m ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) đi qua một bình chứa 10 gam nước đá và 100 gam nước ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\) sao cho toàn bộ nước đá tan chảy hết và nhiệt độ tăng lên đến \({5^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường xung quanh. Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nhiệt hoá hơi riêng của nước và nhiệt nóng chảy riêng của nước đã lần lượt là \(4,186{\rm{\;J/g}}.{\rm{C}},\)\(2300{\rm{\;J/g}}\) và \(334{\rm{\;J/g}}\). Khối lượng hơi nước là bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Cách giải:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
\(mL + mc{\rm{\Delta }}t = {m_d}\lambda + \left( {{m_d} + {m_n}} \right).c.{\rm{\Delta }}t'\)
Thay số vào ta được:
\(m.2300 + m.4,186.\left( {100 - 5} \right) = 10.334 + \left( {10 + 100} \right).4,186.5\)
\( \Rightarrow m \approx 2,1\left( g \right)\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Mối quan hệ của hai nhiệt độ: \(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^o}{\rm{C}}} \right)}}{{100}}\)
Cách giải:
Nếu nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là: \({\rm{t'}} = {50^ \circ }{\rm{C}}\) thì nhiệt độ theo thang đo nhiệt độ Celsius là:
\(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow \frac{{50 + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow {\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right) = 50\)
Đáp án: 50.
Câu 2
Lời giải
Phương pháp:
Tính độ chia của nhiệt kế suy ra nhiệt độ hiển thị bằng cách nhân độ chia với vị trí hiện tại.
Cách giải:
Điểm đóng băng của nước \({0^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 1 cm.
Điểm sôi của nước \({100^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 11 cm.
Do đó mỗi 1 cm vạch chia trên thước ứng với \({10^ \circ }{\rm{C}}\)
Nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kế ứng với \(6,6{\rm{\;cm}}\) từ điểm đóng băng
\( \to \) Nhiệt độ đang hiển thị là \({66^ \circ }{\rm{C}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Tăng nhiệt độ môi trường.
B. Tăng diện tích bề mặt chất lỏng.
C. Tăng độ ẩm không khí.
D. Thổi không khí qua bề mặt chất lỏng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.
B. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí tăng.
C. Áp suất chất khí tăng, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
