Câu hỏi:

21/08/2025 3 Lưu

Một lượng hơi nước có khối lượng m ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) đi qua một bình chứa 10 gam nước đá và 100 gam nước ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\) sao cho toàn bộ nước đá tan chảy hết và nhiệt độ tăng lên đến \({5^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường xung quanh. Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nhiệt hoá hơi riêng của nước và nhiệt nóng chảy riêng của nước đã lần lượt là \(4,186{\rm{\;J/g}}.{\rm{C}},\)\(2300{\rm{\;J/g}}\) và \(334{\rm{\;J/g}}\). Khối lượng hơi nước là bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.

Cách giải:

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:

\(mL + mc{\rm{\Delta }}t = {m_d}\lambda  + \left( {{m_d} + {m_n}} \right).c.{\rm{\Delta }}t'\)

Thay số vào ta được:

\(m.2300 + m.4,186.\left( {100 - 5} \right) = 10.334 + \left( {10 + 100} \right).4,186.5\)

\( \Rightarrow m \approx 2,1\left( g \right)\)

Đáp án: 2,1.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha ,\alpha  = \left( {\vec B,\vec I} \right)\)

Cách giải:

a) Lực từ \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \) có tác dụng lớn nhất khi \({\rm{sin}}\alpha  = 1 \Rightarrow \alpha  = {90^ \circ } \Rightarrow \vec B\) vuông góc với dây dẫn.

\( \to \) a sai.

\( \to \) b sai.

c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn:

\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha  = 0,5.2.0,05.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,025\left( N \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Khi \(\alpha \) tăng dần thì \({\rm{sin}}\alpha \) tăng dần \( \Rightarrow \) Lực từ tăng dần.

\( \to \) d sai.

 

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng biểu thức định luật Boyles: \(pV = \) const

- Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

Cách giải:

a) Để bóng thám không bay lên cao, khí helium được bơm vào bóng thám không vì nó có khối lượng riêng nhỏ hơn so với không khí.

\( \to \) a đúng.

b) Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt:

\(pV = \) const \( \Rightarrow {0,035.2,6.10^6} = {1.10^5}.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 0,91\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm \( \to \) làm giảm lực nén lên bề mặt quả bóng, cho phép nó giãn nở. Vì thế, càng bay lên cao thì quả bóng thám không càng phình to lên.

\( \to \) c đúng.

d) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

\(\frac{{pV}}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{{{1.10}^5}.0,035}}{{25 + 273}} = \frac{{{{3,55.10}^4}.{V_3}}}{{ - 2 + 273}}\)

\( \Rightarrow {V_3} \approx 2,33\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) d đúng.