Câu hỏi:

21/08/2025 3 Lưu

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Một đoạn dây cáp thẳng dài \(0,05{\rm{\;m}}\) mang dòng điện 2 A được đặt trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là \(0,5{\rm{\;T}}\). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

     a) Lực từ tác dụng lên đoạn dây cáp là lớn nhất khi nó định hướng song song với các đường sức từ.

     b) Không có lực từ tác dụng lên đoạn dây cáp nếu nó định hướng vuông góc với các đường sức từ.

     c) Khi đoạn dây cáp định hướng sao cho chiều dòng điện hợp một góc \({30^ \circ }\) với các đường sức từ thì lực từ tác dụng lên đoạn dây cáp có độ lớn \(0,25{\rm{\;N}}\).

     d) Khi đoạn dây cáp quay sao cho góc hợp giữa chiều dòng điện và các đường sức từ tăng dần thì lực từ tác dụng lên nó có độ lớn giảm dần.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha ,\alpha  = \left( {\vec B,\vec I} \right)\)

Cách giải:

a) Lực từ \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \) có tác dụng lớn nhất khi \({\rm{sin}}\alpha  = 1 \Rightarrow \alpha  = {90^ \circ } \Rightarrow \vec B\) vuông góc với dây dẫn.

\( \to \) a sai.

\( \to \) b sai.

c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn:

\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha  = 0,5.2.0,05.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,025\left( N \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Khi \(\alpha \) tăng dần thì \({\rm{sin}}\alpha \) tăng dần \( \Rightarrow \) Lực từ tăng dần.

\( \to \) d sai.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng biểu thức định luật Boyles: \(pV = \) const

- Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

Cách giải:

a) Để bóng thám không bay lên cao, khí helium được bơm vào bóng thám không vì nó có khối lượng riêng nhỏ hơn so với không khí.

\( \to \) a đúng.

b) Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt:

\(pV = \) const \( \Rightarrow {0,035.2,6.10^6} = {1.10^5}.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 0,91\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm \( \to \) làm giảm lực nén lên bề mặt quả bóng, cho phép nó giãn nở. Vì thế, càng bay lên cao thì quả bóng thám không càng phình to lên.

\( \to \) c đúng.

d) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

\(\frac{{pV}}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{{{1.10}^5}.0,035}}{{25 + 273}} = \frac{{{{3,55.10}^4}.{V_3}}}{{ - 2 + 273}}\)

\( \Rightarrow {V_3} \approx 2,33\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) d đúng.

Lời giải

Phương pháp:

- Lý thuyết về phản ứng nhiệt hạch và đồng vị hạt nhân.

- Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp m g hạt nhân: \(E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}.{\rm{\Delta }}E\)

\({\rm{\Delta }}E\) là năng lượng của một phản ứng hạt nhân.

Cách giải:

a) Hạt nhân tương tác là hạt \(\;_1^2H\) và \(\;_1^3H\) là các đồng vị của Hydrogen.

\( \to \) a đúng.

b) Phản ứng trên là phản ứng nhiệt hạch.

\( \to \) b đúng.

c) Phương trình phản ứng hạt nhân: \(\;_1^2{\rm{H}} + \;_1^3{\rm{H}} \to \;_2^4{\rm{He}} + \;_0^1n\)

\( \to \) c sai.

d) Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam helium:

\(E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}.{\rm{\Delta }}E\)

\( \Rightarrow E = \frac{1}{4}{.6,02.10^{23}}{.17,3.1,6.10^{ - 13}} \approx {4,2.10^{11}}\left( J \right)\)

\( \to \) d sai.