PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Một đoạn dây cáp thẳng dài \(0,05{\rm{\;m}}\) mang dòng điện 2 A được đặt trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là \(0,5{\rm{\;T}}\). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Lực từ tác dụng lên đoạn dây cáp là lớn nhất khi nó định hướng song song với các đường sức từ.
b) Không có lực từ tác dụng lên đoạn dây cáp nếu nó định hướng vuông góc với các đường sức từ.
c) Khi đoạn dây cáp định hướng sao cho chiều dòng điện hợp một góc \({30^ \circ }\) với các đường sức từ thì lực từ tác dụng lên đoạn dây cáp có độ lớn \(0,25{\rm{\;N}}\).
d) Khi đoạn dây cáp quay sao cho góc hợp giữa chiều dòng điện và các đường sức từ tăng dần thì lực từ tác dụng lên nó có độ lớn giảm dần.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Một đoạn dây cáp thẳng dài \(0,05{\rm{\;m}}\) mang dòng điện 2 A được đặt trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là \(0,5{\rm{\;T}}\). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Lực từ tác dụng lên đoạn dây cáp là lớn nhất khi nó định hướng song song với các đường sức từ.
b) Không có lực từ tác dụng lên đoạn dây cáp nếu nó định hướng vuông góc với các đường sức từ.
c) Khi đoạn dây cáp định hướng sao cho chiều dòng điện hợp một góc \({30^ \circ }\) với các đường sức từ thì lực từ tác dụng lên đoạn dây cáp có độ lớn \(0,25{\rm{\;N}}\).
d) Khi đoạn dây cáp quay sao cho góc hợp giữa chiều dòng điện và các đường sức từ tăng dần thì lực từ tác dụng lên nó có độ lớn giảm dần.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha ,\alpha = \left( {\vec B,\vec I} \right)\)
Cách giải:
a) Lực từ \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \) có tác dụng lớn nhất khi \({\rm{sin}}\alpha = 1 \Rightarrow \alpha = {90^ \circ } \Rightarrow \vec B\) vuông góc với dây dẫn.
\( \to \) a sai.
\( \to \) b sai.
c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn:
\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha = 0,5.2.0,05.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,025\left( N \right)\)
\( \to \) c sai.
d) Khi \(\alpha \) tăng dần thì \({\rm{sin}}\alpha \) tăng dần \( \Rightarrow \) Lực từ tăng dần.
\( \to \) d sai.
Hot: Đăng kí gói VIP VietJack thi online kèm đáp án chi tiết không giới hạn toàn bộ website (chỉ từ 199k). Đăng kí ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Mối quan hệ của hai nhiệt độ: \(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^o}{\rm{C}}} \right)}}{{100}}\)
Cách giải:
Nếu nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là: \({\rm{t'}} = {50^ \circ }{\rm{C}}\) thì nhiệt độ theo thang đo nhiệt độ Celsius là:
\(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow \frac{{50 + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow {\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right) = 50\)
Đáp án: 50.
Câu 2
Lời giải
Phương pháp:
Tính độ chia của nhiệt kế suy ra nhiệt độ hiển thị bằng cách nhân độ chia với vị trí hiện tại.
Cách giải:
Điểm đóng băng của nước \({0^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 1 cm.
Điểm sôi của nước \({100^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 11 cm.
Do đó mỗi 1 cm vạch chia trên thước ứng với \({10^ \circ }{\rm{C}}\)
Nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kế ứng với \(6,6{\rm{\;cm}}\) từ điểm đóng băng
\( \to \) Nhiệt độ đang hiển thị là \({66^ \circ }{\rm{C}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.
B. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí tăng.
C. Áp suất chất khí tăng, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Hình 1
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Tăng nhiệt độ môi trường.
B. Tăng diện tích bề mặt chất lỏng.
C. Tăng độ ẩm không khí.
D. Thổi không khí qua bề mặt chất lỏng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.