Câu hỏi:

21/08/2025 3 Lưu

Điểm cố định dưới (điểm đóng băng của nước tinh khiết ở áp suất 1 atm) và điểm cố định trên (điểm sôi của nước tinh khiết ở ở áp suất 1 atm ) của một nhiệt kế hỏng lần lượt là \( - {2^ \circ }{\rm{C}}\) và \({102^ \circ }{\rm{C}}\). Nếu số chỉ nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là \({50^ \circ }{\rm{C}}\) thì nhiệt độ này theo thang Celsius là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Mối quan hệ của hai nhiệt độ: \(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^o}{\rm{C}}} \right)}}{{100}}\)

Cách giải:

Nếu nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là: \({\rm{t'}} = {50^ \circ }{\rm{C}}\) thì nhiệt độ theo thang đo nhiệt độ Celsius là:

\(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow \frac{{50 + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow {\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right) = 50\)

Đáp án: 50.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha ,\alpha  = \left( {\vec B,\vec I} \right)\)

Cách giải:

a) Lực từ \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \) có tác dụng lớn nhất khi \({\rm{sin}}\alpha  = 1 \Rightarrow \alpha  = {90^ \circ } \Rightarrow \vec B\) vuông góc với dây dẫn.

\( \to \) a sai.

\( \to \) b sai.

c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn:

\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha  = 0,5.2.0,05.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,025\left( N \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Khi \(\alpha \) tăng dần thì \({\rm{sin}}\alpha \) tăng dần \( \Rightarrow \) Lực từ tăng dần.

\( \to \) d sai.

 

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng biểu thức định luật Boyles: \(pV = \) const

- Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

Cách giải:

a) Để bóng thám không bay lên cao, khí helium được bơm vào bóng thám không vì nó có khối lượng riêng nhỏ hơn so với không khí.

\( \to \) a đúng.

b) Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt:

\(pV = \) const \( \Rightarrow {0,035.2,6.10^6} = {1.10^5}.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 0,91\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm \( \to \) làm giảm lực nén lên bề mặt quả bóng, cho phép nó giãn nở. Vì thế, càng bay lên cao thì quả bóng thám không càng phình to lên.

\( \to \) c đúng.

d) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

\(\frac{{pV}}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{{{1.10}^5}.0,035}}{{25 + 273}} = \frac{{{{3,55.10}^4}.{V_3}}}{{ - 2 + 273}}\)

\( \Rightarrow {V_3} \approx 2,33\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) d đúng.