Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M: biết hình chiếu của M lên trục Ox là ứng với số 3; hình chiếu của M lên trục Oy ứng với số −5; hình chiếu của M lên trục Oz ứng với số 4.
a) Điểm M có tọa độ là M(3; −5; 4).
b) Điểm M1(0; 5; 0) là hình chiếu của điểm M lên trục Oy.
c) Điểm M2(3; 0; 4) là hình chiếu của điểm M lên mặt phẳng tọa độ Oxz.
d) Cho điểm M3 thỏa mãn \(\overrightarrow {O{M_3}} = - 3\overrightarrow i + 5\overrightarrow j - 4\overrightarrow k \). Vậy điểm M3 đối xứng với điểm M qua gốc tọa độ O.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M: biết hình chiếu của M lên trục Ox là ứng với số 3; hình chiếu của M lên trục Oy ứng với số −5; hình chiếu của M lên trục Oz ứng với số 4.
a) Điểm M có tọa độ là M(3; −5; 4).
b) Điểm M1(0; 5; 0) là hình chiếu của điểm M lên trục Oy.
c) Điểm M2(3; 0; 4) là hình chiếu của điểm M lên mặt phẳng tọa độ Oxz.
d) Cho điểm M3 thỏa mãn \(\overrightarrow {O{M_3}} = - 3\overrightarrow i + 5\overrightarrow j - 4\overrightarrow k \). Vậy điểm M3 đối xứng với điểm M qua gốc tọa độ O.
Quảng cáo
Trả lời:
a) M(3; −5; 4).
b) M1(0; −5; 0).
c) M2(3; 0; 4).
d) M3(−3; 5; −4) là điểm đối xứng với M qua O.
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Các vectơ đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz lần lượt là \(\overrightarrow i = \overrightarrow {OC} ,\overrightarrow j = \overrightarrow {OE} ,\overrightarrow k = \overrightarrow {OH} \) với E là điểm thuộc tia Oy sao cho OE = 1 và H là điểm thuộc tia Oz sao cho OH = 1.
Vì DABC đều và AO ^ BC nên O là trung điểm của BC.
Mà BC = 2 nên OB = OC = 1 và \(OA = \sqrt 3 \).
Vì \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow j \) cùng hướng và \(OA = \sqrt 3 \) nên \(\overrightarrow {OA} = \sqrt 3 \overrightarrow j \).
Theo quy tắc hình bình hành, ta có \(\overrightarrow {OS} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OH} = \sqrt 3 \overrightarrow j + \overrightarrow k \).
Suy ra \(S\left( {0;\sqrt 3 ;1} \right)\). Vậy a + b + c = 0 + 3 + 1 = 4.
Trả lời: 4.
Câu 2
A. (8; 6; 5).
Lời giải
Ta có \(\overrightarrow {OA} = 6\overrightarrow i ;\overrightarrow {OC} = 8\overrightarrow j ;\overrightarrow {OO'} = 5\overrightarrow k \).
Theo quy tắc hình hộp ta có \(\overrightarrow {OB'} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OO'} \)\( = 6\overrightarrow i + 8\overrightarrow j + 5\overrightarrow k \).
Suy ra B'(6; 8; 5).
Câu 3
A. D(4; 2; 9).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. A(0; 0; 2).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. N(1; −3; −4).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

