5 bài tập Tọa độ của điểm, vectơ (có lời giải)
15 người thi tuần này 4.6 15 lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 1)
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
87 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 3 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
237 câu Bài tập Hàm số mũ, logarit ôn thi Đại học có lời giải (P1)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
20 câu Trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức Bài 1: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Ta có: \(\overrightarrow {OA} = 4\vec i + 0\vec j + 0\vec k\), suy ra \(A(4;0;0)\);
\(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = 4\vec i + 6\vec j + 0\vec k{\rm{, suy ra }}B(4;6;0);\)
\({\rm{ }}\overrightarrow {O{B^\prime }} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {O{O^\prime }} = 4\vec i + 6\vec j + 3\vec k{\rm{, suy ra }}{B^\prime }(4;6;3)\)
Lời giải

Vì \(\overrightarrow {OB} \) và \(\vec i\) cùng hướng và \({\rm{OB}} = 5\) nên \(\overrightarrow {OB} = 5\vec i\).
Tương tự, ta có \(\overrightarrow {OD} = 5\vec j;\overrightarrow {O{A^\prime }} = 5\vec k\).
Theo quy tắc hình bình hành, ta có: \(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} = 5\vec i + 5\vec j\).
Theo quy tắc hình hộp, ta có: \(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {O{A^\prime }} = 5\vec i + 5\vec j + 5\vec k\).
Do đó \({\rm{B}}(5;0;0),{\rm{C}}(5;5;0),{{\rm{C}}^\prime }(5;5;5)\).
Lời giải
Ta cần tìm toạ độ các đỉnh \(O,C,{B^\prime },{C^\prime },{D^\prime }\).
- Toạ độ đỉnh \(O\) là \((0;0;0)\).
- Theo giả thiết, ta có \(\overrightarrow {OB} = 2\vec i,\overrightarrow {OD} = \vec j,\overrightarrow {O{O^\prime }} = \vec k\).
Suy ra:
\(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} = 2\vec i + \vec j;\overrightarrow {O{B^\prime }} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {O{O^\prime }} = 2\vec i + \vec k;\)
\(\overrightarrow {O{C^\prime }} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {O{O^\prime }} = 2\vec i + \vec j + \vec k;{\rm{ }}\overrightarrow {O{D^\prime }} = \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {O{O^\prime }} = \vec j + \vec k.\)
Vậy \(C(2;1;0),{B^\prime }(2;0;1),{C^\prime }(2;1;1),{D^\prime }(0;1;1)\).
Lời giải
Để tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \), ta cần biểu diễn \(\overrightarrow {AB} \) theo ba vectơ \(\vec i,\vec j,\vec k\).
Do \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng với \(\vec i\) và \(|\overrightarrow {AB} | = AB = 8 = 8|\vec i|\) nên \(\overrightarrow {AB} = 8\vec i\) hay \(\overrightarrow {AB} = 8\vec i + 0\vec j + 0\vec k\).
Tương tự, ta cũng có: \(\overrightarrow {AD} = 0\vec i + 6\vec j + 0\vec k,\overrightarrow {A{A^\prime }} = 0\vec i + 0\vec j + 4\vec k\).
Trong hình bình hành ABCD, ta có: \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = 8\vec i + 6\vec j + 0\vec k\).
Trong hình bình hành \(A{A^\prime }{C^\prime }C\), ta có: \(\overrightarrow {A{C^\prime }} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {A{A^\prime }} = 8\vec i + 6\vec j + 4\vec k\).
Suy ra \(\overrightarrow {AB} = (8;0;0);\overrightarrow {AC} = (8;6;0);\overrightarrow {A{C^\prime }} = (8;6;4)\).
\({\rm{V`i }}\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {A{C^\prime }} + \overrightarrow {A{D^\prime }} } \right) = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {A{C^\prime }} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {A{A^\prime }} } \right) = \frac{1}{2}(8\vec i + 6\vec j + 4\vec k + 6\vec j + 4\vec k) = 4\vec i + 6\vec j + 4\vec k\) \({\rm{n^e n }}\overrightarrow {AM} = (4;6;4).\)
Lời giải

Ba vectơ đơn vị trên ba trục tọa độ lần lượt là \(\vec i,\vec j,\vec k\) với độ dài của \(\vec i,\vec j,\vec k\) lần lượt bằng \(\frac{1}{2}AB,\frac{1}{2}AD,\frac{1}{3}AS\)
b) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = 2\vec i;\overrightarrow {AD} = 2\vec j;\overrightarrow {AS} = 3\vec k\).
Do đó \(\overrightarrow {AB} = (2;0;0),\overrightarrow {AD} = (0;2;0),\overrightarrow {AS} = (0;0;3)\).
Theo quy tắc hình bình hành, ta có \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = 2\vec i + 2\vec j\).
Vì \({\rm{M}}\) là trung diếm của SC nên \(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AS} ) = \frac{1}{2}(2\vec i + 2\vec j + 3\vec k) = \vec i + \vec j + \frac{3}{2}\vec k\).
Do đó \(\overrightarrow {AM} = \left( {1;1;\frac{3}{2}} \right)\).