4 bài tập Tiệm cận ngang (có lời giải)
29 người thi tuần này 4.6 84 lượt thi 4 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
238 câu Bài tâp Nguyên Hàm, Tích phân cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
140 câu Bài tập Hàm số mũ và Logarit cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải chi tiết (P1)
175 câu Bài tập Số phức từ đề thi Đại học cực hay có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
191 câu Bài tập số phức mức độ cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải chi tiết(P1)
206 câu Bài tập Nguyên hàm, tích phân cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Tiệm cận ngang: \(y = 1\) vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 1}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 + \frac{1}{x}}}{1} = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x + 1}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{1 + \frac{1}{x}}}{1} = 1\).
b) Ta có \(MN = |f(x) - 1| = \left| {\frac{{x + 1}}{x} - 1} \right| = \left| {\frac{1}{x}} \right|\). Và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left| {\frac{1}{x}} \right| = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left| {\frac{1}{x}} \right| = 0.\)
Nhận xét MN tiến dần về 0 khi khi \(x \to + \infty \) hoặc \(x \to - \infty \).
Lời giải
TXĐ: \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\]
Ta có: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2x + 1}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2 + \frac{1}{x}}}{{1 + \frac{1}{x}}} = - 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 2x + 1}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 2 + \frac{1}{x}}}{{1 + \frac{1}{x}}} = - 2\]
Vậy đường thẳng \[y = - 2\] là TCN của đồ thị hàm số đã cho.
Lời giải
a)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 1}}{{4x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - \frac{1}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}} = \frac{1}{4};{\rm{ }}\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 1}}{{4x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{1 - \frac{1}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}} = \frac{1}{4}.\)
Vậy \(y = \frac{1}{4}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{1 + \frac{2}{{\sqrt x }}}} = 1;{\rm{ }}\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } g(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{1 + \frac{2}{{\sqrt x }}}} = 1.\)
Vậy \({\rm{y}} = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Lời giải
a) Dựa vào đồ thị ta có:
\({\rm{x}} = 1;{\rm{x}} = 2\) là hai tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\({\rm{y}} = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
b) Dựa vào đồ thị ta có:
\({\rm{x}} = 0\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\({\rm{y}} = {\rm{x}} + 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
c) Dựa vào đồ thị ta có: \({\rm{y}} = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
