Câu hỏi:

25/08/2025 5 Lưu

Một bình dung tích 4,5 lít chứa 16 g khí ôxi ở áp suất \({2,5.10^5}{\rm{\;N/}}{{\rm{m}}^2}\). Khối lượng mol của khí ôxi là khoảng \(32{\rm{\;g/mol}}\). Động năng trung bình của các phân tử khí ôxi bằng

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng công thức \(pV = nRT\) và công thức \(\overline {{{\rm{W}}_d}}  = \frac{3}{2}kT\)

Cách giải:

Số mol khí: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{16}}{{32}} = 0,5\left( {{\rm{mol}}} \right)\)

Áp dụng phương trình Clapeyron: \(pV = nRT\)

\( \Rightarrow T = \frac{{pV}}{{nR}} = \frac{{{{2,5.10}^5}{{.4,5.10}^{ - 3}}}}{{0,5.8,31}} = 270,8\left( {\rm{K}} \right)\)

Động năng trung bình của các phân tử khí ôxi bằng:

\({{\rm{W}}_d} = \frac{3}{2}kT = \frac{3}{2}{.1,38.10^{ - 23}}.270,8 \approx {5,6.10^{ - 21}}J\)

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.

- Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

- Áp dụng điều kiện cân bằng của vật, về độ lớn: \(P + F = {F_A}\), với \({F_A} = DVg\), V là thể tích của phần khí chiếm chỗ chất lỏng.

Cách giải:

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0}}\\{{V_1} = S\ell }\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h + x}\\{{V_2} = S.x}\end{array}} \right.\)

Vì nhiệt độ của khí bên trong ống không đổi nên áp dụng định luật Boyle ta được:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 76.50 = \left( {76 + \frac{{10 + x}}{{13,6}}} \right).x\)

\( \Rightarrow x \approx 47,37\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

Khi ống đứng yên ta có:

\(F + P = {F_A} \Rightarrow F = {F_A} - P = DVg - mg = DSxg - mg\)

Thay số vào ta được:

\(F = {1000.0,5.10^{ - 4}}.0,4737.10 - {15.10^{ - 3}}.10 \approx 0,09\left( N \right)\)

Đáp án: 0,09.

Lời giải

Phương pháp:

- Thế năng của vật ở độ cao h: \({W_t} = mgh\).

- Nhiệt lượng để làm nóng nước: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

Cách giải:

Thế năng của nước ở độ cao \({\rm{h}} = 96{\rm{\;m}}:{W_t} = mgh\)

\(50{\rm{\% }}\) thế năng của nước làm nóng nước lên, nên ta có:

\(50{\rm{\% \;}}{{\rm{W}}_t} = Q \Rightarrow 0,5.mgh = mc{\rm{\Delta }}t\)

\( \Rightarrow 0,5.10.96 = 4190.{\rm{\Delta }}t \Rightarrow {\rm{\Delta }}t \approx 0,11\)

Đáp án: 0,11. 

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP