Một bình dung tích 4,5 lít chứa 16 g khí ôxi ở áp suất \({2,5.10^5}{\rm{\;N/}}{{\rm{m}}^2}\). Khối lượng mol của khí ôxi là khoảng \(32{\rm{\;g/mol}}\). Động năng trung bình của các phân tử khí ôxi bằng
Một bình dung tích 4,5 lít chứa 16 g khí ôxi ở áp suất \({2,5.10^5}{\rm{\;N/}}{{\rm{m}}^2}\). Khối lượng mol của khí ôxi là khoảng \(32{\rm{\;g/mol}}\). Động năng trung bình của các phân tử khí ôxi bằng
A. \({5,6.10^{ - 19}}{\rm{\;J}}\)
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Áp dụng công thức \(pV = nRT\) và công thức \(\overline {{{\rm{W}}_d}} = \frac{3}{2}kT\)
Cách giải:
Số mol khí: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{16}}{{32}} = 0,5\left( {{\rm{mol}}} \right)\)
Áp dụng phương trình Clapeyron: \(pV = nRT\)
\( \Rightarrow T = \frac{{pV}}{{nR}} = \frac{{{{2,5.10}^5}{{.4,5.10}^{ - 3}}}}{{0,5.8,31}} = 270,8\left( {\rm{K}} \right)\)
Động năng trung bình của các phân tử khí ôxi bằng:
\({{\rm{W}}_d} = \frac{3}{2}kT = \frac{3}{2}{.1,38.10^{ - 23}}.270,8 \approx {5,6.10^{ - 21}}J\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
Cách giải:
Trạng thái \(1:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1}}\\{{V_1}}\\{{T_1} = {{627}^ \circ }{\rm{C}} + 273 = 900{\rm{\;K}}}\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 1,2{p_1}}\\{{V_2} = \frac{{{V_1}}}{3}}\\{{T_2} = {\rm{?\;}}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)
\( \Rightarrow \frac{{{p_1}{V_1}}}{{900}} = \frac{{1,2{p_1}.\frac{{{V_1}}}{3}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 360{\rm{\;K}}\)
Với \({T_2} = 360{\rm{\;K}} \Rightarrow {t_2} = {87^ \circ }{\rm{C}}\)
Chọn C.
Lời giải
Phương pháp:
- Điều kiện cân bằng của dây.
- Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn: \(F = BI\ell \)
Cách giải:
Lực căng dây bằng không khi đó lực từ cân bằng với trọng lực:
\(F = P \Rightarrow BI\ell = mg\)
\( \Rightarrow I = \frac{{mg}}{{B\ell }} = \frac{{0,05.10}}{{0,04}} = 12,5\left( {\rm{A}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



