Câu hỏi:

25/08/2025 38 Lưu

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là \(L = {2,3.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là

A. \({2,3.10^5}{\rm{\;J}}\)                                     
B. \({2,3.10^6}{\rm{\;J}}\)      
C. \({0,23.10^4}{\rm{\;J}}\)      
D. \({23.10^6}{\rm{\;J}}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Công thức nhiệt lượng cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn m g nước: \(Q = Lm\).

Cách giải:

Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở một nhiệt độ xác định.

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là

\(Q = Lm = {2,3.10^6}.0,1 = {2,3.10^5}\left( J \right)\)

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.

- Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

- Áp dụng điều kiện cân bằng của vật, về độ lớn: \(P + F = {F_A}\), với \({F_A} = DVg\), V là thể tích của phần khí chiếm chỗ chất lỏng.

Cách giải:

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0}}\\{{V_1} = S\ell }\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h + x}\\{{V_2} = S.x}\end{array}} \right.\)

Vì nhiệt độ của khí bên trong ống không đổi nên áp dụng định luật Boyle ta được:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 76.50 = \left( {76 + \frac{{10 + x}}{{13,6}}} \right).x\)

\( \Rightarrow x \approx 47,37\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

Khi ống đứng yên ta có:

\(F + P = {F_A} \Rightarrow F = {F_A} - P = DVg - mg = DSxg - mg\)

Thay số vào ta được:

\(F = {1000.0,5.10^{ - 4}}.0,4737.10 - {15.10^{ - 3}}.10 \approx 0,09\left( N \right)\)

Đáp án: 0,09.

Lời giải

Phương pháp:

- Điều kiện cân bằng của dây.

- Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn: \(F = BI\ell \)

Cách giải:

Lực căng dây bằng không khi đó lực từ cân bằng với trọng lực:

\(F = P \Rightarrow BI\ell  = mg\)

\( \Rightarrow I = \frac{{mg}}{{B\ell }} = \frac{{0,05.10}}{{0,04}} = 12,5\left( {\rm{A}} \right)\)

Đáp án: 12,5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(T\left( K \right) = t\left( {{\;^o}C} \right) - 273\)  
B. \(T\left( K \right) = t\left( {{\;^o}C} \right) + 273\)  
C. \(T\left( K \right) = \frac{{t\left( {{\;^o}C} \right)}}{{273}}\)    
D. \(T\left( K \right) = 273.t\left( {{\;^o}C} \right)\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP