Câu hỏi:

25/08/2025 5 Lưu

Một khung dây dẫn kín, phẳng có diện tích \(10{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\), gồm 100 vòng dây, đặt trong từ trường có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị Hình vẽ. Độ lớn suất điện động xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian 0 đến \(0,1{\rm{\;s}}\).

Một khung dây dẫn kín, phẳng có diện tích 10 m^2, gồm 100 vòng dây, đặt trong từ trường có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng công thức \(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}\phi }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)

Cách giải:

Độ lớn suất điện động xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian 0 đến \(0,1{\rm{\;s}}\) là:

\(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}\phi }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = \left| {\frac{{{\phi _{0,1}} - {\phi _0}}}{{0,1 - 0}}} \right| = \left| {\frac{{NS{\rm{cos}}\alpha \left( {{B_{0,1}} - {B_0}} \right)}}{{0,1 - 0}}} \right|\)

\( \Rightarrow \left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{{100.10.10}^{ - 4}}.\cos {0^o}.\left( {5 - 2} \right){{.10}^{ - 3}}}}{{0,1}}} \right| = {3.10^{ - 3}}\left( V \right)\)

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.

- Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

- Áp dụng điều kiện cân bằng của vật, về độ lớn: \(P + F = {F_A}\), với \({F_A} = DVg\), V là thể tích của phần khí chiếm chỗ chất lỏng.

Cách giải:

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0}}\\{{V_1} = S\ell }\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h + x}\\{{V_2} = S.x}\end{array}} \right.\)

Vì nhiệt độ của khí bên trong ống không đổi nên áp dụng định luật Boyle ta được:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 76.50 = \left( {76 + \frac{{10 + x}}{{13,6}}} \right).x\)

\( \Rightarrow x \approx 47,37\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

Khi ống đứng yên ta có:

\(F + P = {F_A} \Rightarrow F = {F_A} - P = DVg - mg = DSxg - mg\)

Thay số vào ta được:

\(F = {1000.0,5.10^{ - 4}}.0,4737.10 - {15.10^{ - 3}}.10 \approx 0,09\left( N \right)\)

Đáp án: 0,09.

Lời giải

Phương pháp:

- Thế năng của vật ở độ cao h: \({W_t} = mgh\).

- Nhiệt lượng để làm nóng nước: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

Cách giải:

Thế năng của nước ở độ cao \({\rm{h}} = 96{\rm{\;m}}:{W_t} = mgh\)

\(50{\rm{\% }}\) thế năng của nước làm nóng nước lên, nên ta có:

\(50{\rm{\% \;}}{{\rm{W}}_t} = Q \Rightarrow 0,5.mgh = mc{\rm{\Delta }}t\)

\( \Rightarrow 0,5.10.96 = 4190.{\rm{\Delta }}t \Rightarrow {\rm{\Delta }}t \approx 0,11\)

Đáp án: 0,11. 

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP