Câu hỏi:

25/08/2025 99 Lưu

Một khung dây dẫn kín, phẳng có diện tích \(10{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\), gồm 100 vòng dây, đặt trong từ trường có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị Hình vẽ. Độ lớn suất điện động xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian 0 đến \(0,1{\rm{\;s}}\).

Một khung dây dẫn kín, phẳng có diện tích 10 m^2, gồm 100 vòng dây, đặt trong từ trường có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây (ảnh 1)

A. \({3.10^{ - 3}}{\rm{\;V}}\)       

B. \({5.10^{ - 3}}{\rm{\;V}}\) 
C. \({3.10^{ - 4}}{\rm{\;V}}\)      
D. \({5.10^{ - 4}}{\rm{\;V}}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng công thức \(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}\phi }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)

Cách giải:

Độ lớn suất điện động xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian 0 đến \(0,1{\rm{\;s}}\) là:

\(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{\rm{\Delta }}\phi }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = \left| {\frac{{{\phi _{0,1}} - {\phi _0}}}{{0,1 - 0}}} \right| = \left| {\frac{{NS{\rm{cos}}\alpha \left( {{B_{0,1}} - {B_0}} \right)}}{{0,1 - 0}}} \right|\)

\( \Rightarrow \left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{{{100.10.10}^{ - 4}}.\cos {0^o}.\left( {5 - 2} \right){{.10}^{ - 3}}}}{{0,1}}} \right| = {3.10^{ - 3}}\left( V \right)\)

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)

Cách giải:

Trạng thái \(1:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1}}\\{{V_1}}\\{{T_1} = {{627}^ \circ }{\rm{C}} + 273 = 900{\rm{\;K}}}\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 1,2{p_1}}\\{{V_2} = \frac{{{V_1}}}{3}}\\{{T_2} = {\rm{?\;}}}\end{array}} \right.\)

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)

\( \Rightarrow \frac{{{p_1}{V_1}}}{{900}} = \frac{{1,2{p_1}.\frac{{{V_1}}}{3}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 360{\rm{\;K}}\)

Với \({T_2} = 360{\rm{\;K}} \Rightarrow {t_2} = {87^ \circ }{\rm{C}}\)

Chọn C. 

Lời giải

Phương pháp:

- Điều kiện cân bằng của dây.

- Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn: \(F = BI\ell \)

Cách giải:

Lực căng dây bằng không khi đó lực từ cân bằng với trọng lực:

\(F = P \Rightarrow BI\ell  = mg\)

\( \Rightarrow I = \frac{{mg}}{{B\ell }} = \frac{{0,05.10}}{{0,04}} = 12,5\left( {\rm{A}} \right)\)

Đáp án: 12,5.