Câu hỏi:

25/08/2025 7 Lưu

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

 

Một bát bằng đồng nặng 150 g đựng 220 g nước đều ở nhiệt độ \({20^ \circ }{\rm{C}}\). Một miếng đồng hình trụ khối lượng 300 g ở nhiệt độ cao rơi vào bát nước làm nước sôi và chuyển \(5,00{\rm{\;g}}\) nước thành hơi. Nhiệt độ cuối của hệ là \({100^ \circ }{\rm{C}}\). Biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380{\rm{\;J/kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt dung riêng của nước \({c_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = 4200{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\) và nhiệt hoá hơi riêng của nước \(L = {2,26.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với không khí. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, sai?

     a) Nhiệt lượng bát đồng nhận được để tăng nhiệt độ từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là 4560 J .

     b) Bát đồng và nước nhận nhiệt lượng từ miếng đồng.

     c) Nhiệt lượng mà nước nhận được để tăng nhiệt độ từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là 124320 J .

     d) Nhiệt độ ban đầu của miếng đồng gần đúng là \({887,5^ \circ }{\rm{C}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Nhiệt lượng cần cung cấp cho một chất để làm tăng nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

- Nhiệt lượng cung cấp cho quá trình hóa hơi: \(Q = mL\).

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.

Cách giải:

a) Nhiệt lượng mà bát đồng nhận được để tăng nhiệt độ từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là:

\(Q = {m_b}{c_{Cu}}{\rm{\Delta }}t = 0,15.380.\left( {100 - 20} \right) = 4560\left( J \right)\)

\( \to \) a đúng.

b) Bát đồng và nước tăng nhiệt độ nên nhận nhiệt lượng từ miếng đồng.

\( \to \) b đúng.

c) Nhiệt lượng mà nước nhận được để tăng nhiệt độ từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\):

\(Q' = {m_n}{c_{{H_2}O}}{\rm{\Delta }}t = 0,22.4200.\left( {100 - 20} \right) = 73920\left( J \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:

\({Q_{thu}} = {Q_{toa}} \Rightarrow \left( {{m_b}{c_{Cu}} + {m_n}{c_{{H_2}{\rm{O}}}}} \right){\rm{\Delta }}t + {m_h}L = {m_m}{c_{Cu}}\left( {t - 100} \right)\)

Thay số vào ta được:

\(\left( {0,15.380 + 0,22.4200} \right)\left( {100 - 20} \right) + {5.10^{ - 3}}{.2,26.10^{ - 6}} = 0,3.380.\left( {t - 100} \right)\)

\( \Rightarrow t \approx {788,42^ \circ }C\)

\( \to \) d sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.

- Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

- Áp dụng điều kiện cân bằng của vật, về độ lớn: \(P + F = {F_A}\), với \({F_A} = DVg\), V là thể tích của phần khí chiếm chỗ chất lỏng.

Cách giải:

Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0}}\\{{V_1} = S\ell }\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h + x}\\{{V_2} = S.x}\end{array}} \right.\)

Vì nhiệt độ của khí bên trong ống không đổi nên áp dụng định luật Boyle ta được:

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 76.50 = \left( {76 + \frac{{10 + x}}{{13,6}}} \right).x\)

\( \Rightarrow x \approx 47,37\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).

Khi ống đứng yên ta có:

\(F + P = {F_A} \Rightarrow F = {F_A} - P = DVg - mg = DSxg - mg\)

Thay số vào ta được:

\(F = {1000.0,5.10^{ - 4}}.0,4737.10 - {15.10^{ - 3}}.10 \approx 0,09\left( N \right)\)

Đáp án: 0,09.

Lời giải

Phương pháp:

- Thế năng của vật ở độ cao h: \({W_t} = mgh\).

- Nhiệt lượng để làm nóng nước: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

Cách giải:

Thế năng của nước ở độ cao \({\rm{h}} = 96{\rm{\;m}}:{W_t} = mgh\)

\(50{\rm{\% }}\) thế năng của nước làm nóng nước lên, nên ta có:

\(50{\rm{\% \;}}{{\rm{W}}_t} = Q \Rightarrow 0,5.mgh = mc{\rm{\Delta }}t\)

\( \Rightarrow 0,5.10.96 = 4190.{\rm{\Delta }}t \Rightarrow {\rm{\Delta }}t \approx 0,11\)

Đáp án: 0,11. 

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP