Một chiếc xe tải vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là \({3,00^ \circ }{\rm{C}}\). Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là \(0,50{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất trong các lốp xe là \({2,7.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến \({42,0^ \circ }{\rm{C}}\).
a) Trong mỗi lốp xe có 5412 mol khí.
b) Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là \({3,08.10^5}{\rm{\;Pa}}\).
c) Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phần tử không khí là \({6,62.10^{ - 21}}{\rm{\;J}}\)
d) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục, va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.
Một chiếc xe tải vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là \({3,00^ \circ }{\rm{C}}\). Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là \(0,50{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất trong các lốp xe là \({2,7.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến \({42,0^ \circ }{\rm{C}}\).
a) Trong mỗi lốp xe có 5412 mol khí.
b) Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là \({3,08.10^5}{\rm{\;Pa}}\).
c) Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phần tử không khí là \({6,62.10^{ - 21}}{\rm{\;J}}\)
d) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục, va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Áp dụng phương trình Clapeyron: \(pV = nRT\).
- Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí: \({\rm{\Delta }}{{\rm{W}}_d} = \frac{3}{2}k{\rm{\Delta }}T\)
Cách giải:
a) Áp dụng phương trình Clapeyron:
\(pV = nRT \Rightarrow {2,70.10^5}.0,5 = n.8,31.\left( {273 + 3} \right)\)
\( \Rightarrow n \approx 58,86\left( {{\rm{mol}}} \right)\)
\( \to \) a sai.
b) Ta có: \({p_b}V = nR{T_b} \Rightarrow {p_b}.0,5 = n = 58,86.8,31.\left( {273 + 42} \right)\)
\( \Rightarrow {p_b} \approx {3,08.10^5}\left( {Pa} \right)\)
\( \to \) b đúng.
c) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí:
\({\rm{\Delta }}{{\rm{W}}_d} = \frac{3}{2}k{\rm{\Delta }}T = \frac{3}{2}{1,38.10^{ - 23}}.\left( {42 - 3} \right) = {2,691.10^{ - 22}}\left( J \right)\)
\( \to \) c sai.
d) Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, va chạm vào nhau và va chạm vào thành lốp. Khi va chạm vào thành lốp gây ra áp suất lên thành lốp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.
- Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).
- Áp dụng điều kiện cân bằng của vật, về độ lớn: \(P + F = {F_A}\), với \({F_A} = DVg\), V là thể tích của phần khí chiếm chỗ chất lỏng.
Cách giải:
Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0}}\\{{V_1} = S\ell }\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h + x}\\{{V_2} = S.x}\end{array}} \right.\)
Vì nhiệt độ của khí bên trong ống không đổi nên áp dụng định luật Boyle ta được:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 76.50 = \left( {76 + \frac{{10 + x}}{{13,6}}} \right).x\)
\( \Rightarrow x \approx 47,37\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).
Khi ống đứng yên ta có:
\(F + P = {F_A} \Rightarrow F = {F_A} - P = DVg - mg = DSxg - mg\)
Thay số vào ta được:
\(F = {1000.0,5.10^{ - 4}}.0,4737.10 - {15.10^{ - 3}}.10 \approx 0,09\left( N \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
- Thế năng của vật ở độ cao h: \({W_t} = mgh\).
- Nhiệt lượng để làm nóng nước: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).
Cách giải:
Thế năng của nước ở độ cao \({\rm{h}} = 96{\rm{\;m}}:{W_t} = mgh\)
\(50{\rm{\% }}\) thế năng của nước làm nóng nước lên, nên ta có:
\(50{\rm{\% \;}}{{\rm{W}}_t} = Q \Rightarrow 0,5.mgh = mc{\rm{\Delta }}t\)
\( \Rightarrow 0,5.10.96 = 4190.{\rm{\Delta }}t \Rightarrow {\rm{\Delta }}t \approx 0,11\)
Đáp án: 0,11.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.