Câu hỏi:

25/08/2025 365 Lưu

Một chiếc xe tải vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là \({3,00^ \circ }{\rm{C}}\). Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là \(0,50{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất trong các lốp xe là \({2,7.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến \({42,0^ \circ }{\rm{C}}\).

     a) Trong mỗi lốp xe có 5412 mol khí.

     b) Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là \({3,08.10^5}{\rm{\;Pa}}\).

     c) Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phần tử không khí là \({6,62.10^{ - 21}}{\rm{\;J}}\)

     d) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục, va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng phương trình Clapeyron: \(pV = nRT\).

- Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí: \({\rm{\Delta }}{{\rm{W}}_d} = \frac{3}{2}k{\rm{\Delta }}T\)

Cách giải:

a) Áp dụng phương trình Clapeyron:

\(pV = nRT \Rightarrow {2,70.10^5}.0,5 = n.8,31.\left( {273 + 3} \right)\)

\( \Rightarrow n \approx 58,86\left( {{\rm{mol}}} \right)\)

\( \to \) a sai.

b) Ta có: \({p_b}V = nR{T_b} \Rightarrow {p_b}.0,5 = n = 58,86.8,31.\left( {273 + 42} \right)\)

\( \Rightarrow {p_b} \approx {3,08.10^5}\left( {Pa} \right)\)

\( \to \) b đúng.

c) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí:

\({\rm{\Delta }}{{\rm{W}}_d} = \frac{3}{2}k{\rm{\Delta }}T = \frac{3}{2}{1,38.10^{ - 23}}.\left( {42 - 3} \right) = {2,691.10^{ - 22}}\left( J \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, va chạm vào nhau và va chạm vào thành lốp. Khi va chạm vào thành lốp gây ra áp suất lên thành lốp.

\( \to \) d đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)

Cách giải:

Trạng thái \(1:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1}}\\{{V_1}}\\{{T_1} = {{627}^ \circ }{\rm{C}} + 273 = 900{\rm{\;K}}}\end{array}} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 1,2{p_1}}\\{{V_2} = \frac{{{V_1}}}{3}}\\{{T_2} = {\rm{?\;}}}\end{array}} \right.\)

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\)

\( \Rightarrow \frac{{{p_1}{V_1}}}{{900}} = \frac{{1,2{p_1}.\frac{{{V_1}}}{3}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 360{\rm{\;K}}\)

Với \({T_2} = 360{\rm{\;K}} \Rightarrow {t_2} = {87^ \circ }{\rm{C}}\)

Chọn C. 

Lời giải

Phương pháp:

- Điều kiện cân bằng của dây.

- Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn: \(F = BI\ell \)

Cách giải:

Lực căng dây bằng không khi đó lực từ cân bằng với trọng lực:

\(F = P \Rightarrow BI\ell  = mg\)

\( \Rightarrow I = \frac{{mg}}{{B\ell }} = \frac{{0,05.10}}{{0,04}} = 12,5\left( {\rm{A}} \right)\)

Đáp án: 12,5.