Đổ 2 lít nước ở \({25^ \circ }{\rm{C}}\) vào một ấm nhôm có khối lượng 800 gam và sau đó đun bằng bếp điện. Sau 40 phút thì đã có \(20{\rm{\% }}\) khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi \({100^ \circ }{\rm{C}}\). Biết rằng \(80{\rm{\% }}\) nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4190{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), của nhôm là \(880{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\), nhiệt hóa hơi của nước ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là \({2,26.10^6}{\rm{\;J/kg}}\), khối lượng riêng của nước là 1kg/ lít. Công suất cung cấp nhiệt của bếp điện là bao nhiêu W? (Kết quả làm tròn đến 0 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đổ 2 lít nước ở \({25^ \circ }{\rm{C}}\) vào một ấm nhôm có khối lượng 800 gam và sau đó đun bằng bếp điện. Sau 40 phút thì đã có \(20{\rm{\% }}\) khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi \({100^ \circ }{\rm{C}}\). Biết rằng \(80{\rm{\% }}\) nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4190{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), của nhôm là \(880{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\), nhiệt hóa hơi của nước ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là \({2,26.10^6}{\rm{\;J/kg}}\), khối lượng riêng của nước là 1kg/ lít. Công suất cung cấp nhiệt của bếp điện là bao nhiêu W? (Kết quả làm tròn đến 0 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
+ Sử dụng công thức: \({\rm{m}} = {\rm{DV}}\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Cách giải:
Khối lượng của nước trong ấm: \(m = DV = 1.2 = 2\left( {{\rm{kg}}} \right)\)
Nhiệt lượng mà ấm đã cung cấp để đun nước là: \(Q = P.t\)
Nhiệt lượng mà ấm đã thu vào để sôi và hóa hơi một phần là:
\(Q' = \left( {{m_n}{c_n} + {m_{Al}}{c_{Al}}} \right){\rm{\Delta }}t + 20{\rm{\% }}{m_n}L\)
\( \Rightarrow Q' = \left( {2.4190 + 0,8.880} \right)\left( {100 - 25} \right) + 20{\rm{\% }}{.2.2,26.10^6}\)
\( \Rightarrow Q' = 1585300\left( {\rm{J}} \right)\)
Vì chỉ cố \(80{\rm{\% }}\) nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước nên ta có:
\(80{\rm{\% }}Q = Q' \Rightarrow 80{\rm{\% }}.P.40.60 = 1585300\)
\( \Rightarrow P \approx 826\) (W)
Đáp án: 826.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng định luật Boyle: \(pV = \) const.
- Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).
- Áp dụng điều kiện cân bằng của vật, về độ lớn: \(P + F = {F_A}\), với \({F_A} = DVg\), V là thể tích của phần khí chiếm chỗ chất lỏng.
Cách giải:
Trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = {p_0}}\\{{V_1} = S\ell }\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = {p_0} + h + x}\\{{V_2} = S.x}\end{array}} \right.\)
Vì nhiệt độ của khí bên trong ống không đổi nên áp dụng định luật Boyle ta được:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 76.50 = \left( {76 + \frac{{10 + x}}{{13,6}}} \right).x\)
\( \Rightarrow x \approx 47,37\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Lực tác dụng lên ống thủy tinh bao gồm: Trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimedes \({\vec F_A}\) và lực để giữ ống \(\vec F\).
Khi ống đứng yên ta có:
\(F + P = {F_A} \Rightarrow F = {F_A} - P = DVg - mg = DSxg - mg\)
Thay số vào ta được:
\(F = {1000.0,5.10^{ - 4}}.0,4737.10 - {15.10^{ - 3}}.10 \approx 0,09\left( N \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Lý thuyết quá trình đẳng tích và cách tính giá trị trung bình.
Cách giải:
Tính giá trị \(\frac{p}{T}\) cho mỗi trường hợp:
Trường hợp 1: \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{{10}^5}}}{{301}}\left( {\frac{{Pa}}{K}} \right)\)
Trường hợp 2: \(\frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} = \frac{{{{1,1.10}^5}}}{{331}} = \frac{{{{11.10}^5}}}{{3310}}\left( {\frac{{Pa}}{K}} \right)\)
Trường hợp 3: \(\frac{{{p_3}}}{{{T_3}}} = \frac{{{{1,15.10}^5}}}{{348}} = \frac{{{{23.10}^5}}}{{6960}}\left( {\frac{{Pa}}{K}} \right)\)
Tính giá trị trung bình của \(\frac{p}{T}\) là:
\({\left( {\frac{p}{T}} \right)_{tb}} = \frac{{\left( {\frac{1}{{301}} + \frac{{11}}{{3310}} + \frac{{23}}{{6990}}} \right){{.10}^5}}}{3} \approx 332\left( {{\rm{Pa/K}}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.