Câu hỏi:

26/08/2025 52 Lưu

Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất?

A. Dùng chổi gom mảnh vỡ của nhiệt kế rồi dùng khăn tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ.

B. Dùng chổi gom mảnh vỡ của nhiệt kế lại bỏ vào thùng rác và quét nhiều lần để làm sạch lượng thủy ngân.

C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào lọ thủy tinh có nút đậy hoặc túi kín trước khi bỏ vào thùng rác.

D. Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Thủy ngân rất độc đối với cơ thể người nên cần cẩn thận khi thu gom thủy ngân:

– Bước 1: Phải di chuyển ngay lập tức những người đang có mặt trong khu vực nhiệt kế thủy ngân bị vỡ ra ngoài.

– Bước 2: Tuyệt đối không để gió lùa. Đóng cửa sổ và cửa ra vào để thủy ngân không phát tán trong không khí.

– Bước 3: Dùng đèn chiếu sáng để nhìn rõ phạm vi thủy ngân bị chảy ra. Người dọn phải đeo khẩu trang, đeo găng tay để chuẩn bị dọn sạch thủy ngân, tuyệt đối không tiếp xúc với thủy ngân bằng tay không.

– Bước 4: Dùng bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ để lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân tạo thành hợp chất khó bốc hơi hơn. Dùng chổi mềm và giấy mềm để gom thủy ngân lại và cho vào lọ thủy tinh hoặc túi kín trước khi bỏ và sọt rác.

- Bước 5: Thu dọn xong phải mở hết cửa để khu vực đó thông thoáng trong vài giờ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Phương trình phân hủy NaN3 là .

Đ

 

b

Trong 130 g NaN3 có chứa 12,04.1023 phân tử NaN3.

Đ

 

c

Thể tích khí N2 được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy hoàn toàn lượng NaN3 là 72 m3.

 

S

d

Nếu bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy NaN3 thì áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là  Pa.

Đ

 

 

     a) Phương trình phân hủy NaN3 là 2NaN32Na+3N2.

     b) Số mol NaN3: nNaN3=mNaN3MNaN3=13023+14.3=2 mol.

Số phân tử NaN3: NNaN3=nNaN3.NA=2.6,02.1023=12,04.1023 phân tử NaN3.

     c) Theo phương trình phân hủy NaN3 là 2NaN32Na+3N2, số mol khí N2 tạo ra là:

nN2=32.nNaN3=32.2=3 mol.

Thể tích khí N2: VN2=nN2.24=3.24=72 lít.

     d) Đổi 30 0C = 303 K; 45 lít = 0,045 m3.

Áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là:

Áp dụng phương trình Clapeyron: p.V=n.R.T Û p=n.R.TV=3.8,31.30+2730,045=167 862 Pa.

Lời giải

Áp dụng phương trình Clapeyron: p.V=n.R.T cho khối khí cần hít vào ở điều kiện chuẩn và ở nơi đang chạy bộ lần lượt ta có:

105.V=n.R.25+273200.103.V'=n'.R.20+273

Do khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở được xem là bằng nhau nên n=n'.

Suy ra: 105.V200.103.V'=25+27320+273 Þ VV'=596293

     Thể tích của 1 g = 1.10-3 kg không khí ở điều kiện chuẩn: V=mD=1.10-81,29=11 290 m3

     Thể tích không khí cần hít vào trong mỗi nhịp thở khi chạy bộ ở nơi có áp suất 200 kPa và nhiệt độ 20 0C là:

V'=V.293596=11 290.293768840m3381 mℓ.

Câu 4

A. 4.105 J.                         

B. 160 000 J.                    

C. 16.107 J.                       

D. 4.107 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hình 2.                 

B. Hình 1.                         

C. Hình 4.                         

D. Hình 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hình 3.                 

B. Hình 4.                         

C. Hình 1.                         

D. Hình 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP