Câu hỏi:

29/08/2025 261 Lưu

Một lò nấu luyện nhôm sử dụng điện, trung bình nấu chảy được 400 kg nhôm trong mỗi lần luyện. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4.105 J/kg.

Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn nhôm ở nhiệt độ nóng chảy trong mỗi lần luyện là

A. 4.105 J.                         

B. 160 000 J.                    

C. 16.107 J.                       

D. 4.107 J.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

     Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn 400 kg nhôm:

Q=λ.m=4.105.400=16.107J.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Lò nấu sử dụng điện để luyện nhôm với hiệu suất 90%. Tính lượng điện năng (theo đơn vị kW.h) cần cung cấp cho quá trình làm nóng chảy lượng nhôm ở Câu 3.

A. 49,4 kW.h.                   

B. 12,3 kW.h.                   

C. 4,94 kW.h.                   

D. 1,23 kW.h.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

     Lượng điện năng cần cung cấp:

H=Acó íchAtoàn phn.100%=QA.100%

A = Q.100%H=16.107.100%90%=169.108 J » 49,4 kW.h.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Phương trình phân hủy NaN3 là .

Đ

 

b

Trong 130 g NaN3 có chứa 12,04.1023 phân tử NaN3.

Đ

 

c

Thể tích khí N2 được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy hoàn toàn lượng NaN3 là 72 m3.

 

S

d

Nếu bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy NaN3 thì áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là  Pa.

Đ

 

 

     a) Phương trình phân hủy NaN3 là 2NaN32Na+3N2.

     b) Số mol NaN3: nNaN3=mNaN3MNaN3=13023+14.3=2 mol.

Số phân tử NaN3: NNaN3=nNaN3.NA=2.6,02.1023=12,04.1023 phân tử NaN3.

     c) Theo phương trình phân hủy NaN3 là 2NaN32Na+3N2, số mol khí N2 tạo ra là:

nN2=32.nNaN3=32.2=3 mol.

Thể tích khí N2: VN2=nN2.24=3.24=72 lít.

     d) Đổi 30 0C = 303 K; 45 lít = 0,045 m3.

Áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là:

Áp dụng phương trình Clapeyron: p.V=n.R.T Û p=n.R.TV=3.8,31.30+2730,045=167 862 Pa.

Lời giải

Áp dụng phương trình Clapeyron: p.V=n.R.T cho khối khí cần hít vào ở điều kiện chuẩn và ở nơi đang chạy bộ lần lượt ta có:

105.V=n.R.25+273200.103.V'=n'.R.20+273

Do khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở được xem là bằng nhau nên n=n'.

Suy ra: 105.V200.103.V'=25+27320+273 Þ VV'=596293

     Thể tích của 1 g = 1.10-3 kg không khí ở điều kiện chuẩn: V=mD=1.10-81,29=11 290 m3

     Thể tích không khí cần hít vào trong mỗi nhịp thở khi chạy bộ ở nơi có áp suất 200 kPa và nhiệt độ 20 0C là:

V'=V.293596=11 290.293768840m3381 mℓ.

Câu 4

A. Hình 2.                 

B. Hình 1.                         

C. Hình 4.                         

D. Hình 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hình 3.                 

B. Hình 4.                         

C. Hình 1.                         

D. Hình 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP