Khi nam châm dịch chuyển ra xa ống dây (như hình bên), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nam châm dịch chuyển ra xa ống dây (như hình bên), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì phát biểu nào sau đây là đúng?

Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là D
Khi nam châm dịch chuyển ra xa ống dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của ống dây giảm dần, do đó từ thông qua ống dây biến thiên và xuất hiện dòng điện cảm ứng chạy trong các vòng dây của ống dây.
Theo định luật Lenz, từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua ống dây, do đó vector cảm ứng từ của từ trường cảm ứng phải cùng chiều với vector cảm ứng từ của nam châm. Suy ra, đầu 1 của ống dây là cực Nam (S) và hút cực Bắc của thanh nam châm.
Dựa vào quy tắc nắm tay phải, ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy trong các vòng dây của ống dây sẽ cùng chiều quay của kim đồng hồ khi nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Phương trình phân hủy NaN3 là |
Đ |
|
b |
Trong 130 g NaN3 có chứa 12,04.1023 phân tử NaN3. |
Đ |
|
c |
Thể tích khí N2 được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy hoàn toàn lượng NaN3 là 72 m3. |
|
S |
d |
Nếu bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy NaN3 thì áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là |
Đ |
|
a) Phương trình phân hủy NaN3 là .
b) Số mol NaN3: mol.
Số phân tử NaN3: phân tử NaN3.
c) Theo phương trình phân hủy NaN3 là , số mol khí N2 tạo ra là:
mol.
Thể tích khí N2: lít.
d) Đổi 30 0C = 303 K; 45 lít = 0,045 m3.
Áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ 30 0C là:
Áp dụng phương trình Clapeyron: Û Pa.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: (1) – (2) là đẳng áp; (2) – (3) là đẳng nhiệt; (3) – (4) là đẳng áp; (4) – (1) là đẳng tích. |
Đ |
|
b |
Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là 0,25 mol. |
|
S |
c |
Thể tích của khối khí khi ở trạng thái (4) là V4 = 2,77 lít. |
Đ |
|
d |
Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) công mà khối khí đã thực hiện là 831 J. |
|
S |
a) Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: (1) – (2) là đẳng áp; (2) – (3) là đẳng nhiệt; (3) – (4) là đẳng áp; (4) – (1) là đẳng tích.
b) Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là: mol.
c) Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái (1), ta được:
Û m3 lít.
Quá trình biến đổi từ trạng thái (4) sang trạng thái (1) là quá trình đẳng tích nên lít.
d) Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí ở trạng thái (2), ta được:
Û m3.
Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), áp suất không đổi nên công mà khối khí đã thực hiện là:
J.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.