Câu hỏi:

27/08/2025 41 Lưu

Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng \(90{\rm{\;g}}\), được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài \(1,5{\rm{\;m}}\). Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích \(2,4 \cdot {10^{ - 7}}{\rm{C}}\) thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn \({\rm{a}}.\) Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Độ lớn của a là bao nhiêu? Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\).

A. 0,12 m.

B. 0,12 cm.

C. 0,12 dm.

D. 0,12 mm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A.

Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực: trọng lực \({\rm{\vec P}}\); lực điện và lực căng \({\rm{\vec T}}\).

Muốn quả cầu cân bằng phải có:  hoặc , nghĩa là hợp lực của \(\vec P\) và phải trực đối với \({\rm{\vec T}}\).

Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Độ lớn của a là bao nhiêu? Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). (ảnh 1)

Từ hình vẽ ta có: (1)

Vì góc \(\alpha \) nhỏ nên ta có: \({\rm{tan}}\alpha = {\rm{sin}}\alpha = \frac{{\rm{a}}}{{2\ell }} = \frac{a}{{2.1,5}}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(a = 0,12{\rm{\;m}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện .

 

S

b

 Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300.

 

S

c

Nếu cho con lắc dao động thì chu kì dao động của nó là 1,181s

Đ

 

d

Khi Bi đang cân bằng nếu đổi dấu điện tích của hai bản kim loại, nhưng giữ nguyên độ lớn của cường độ điện trường thì viên bi sẽ dao động với tốc độ cực đại bằng 3,76 m/s

Đ

 

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 5)

a. Tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực P, lực điện F và lực căng dây T.

b.Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng thoả mãn công thức:

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 6) c. Xem viên bi như con lắc đơn dao động thì gia tốc biểu kiến của nó là:
Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 7)

Chu kì dao động của bi trong điện trường: Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 8)

d. Khi vật đang cân bằng nếu đổi dấu điện tích của hai bản kim loại, giữ nguyên độ lớn cường độ điện trường :

+ Điện trường đổi chiều nhưng độ lớn không đổi nên vị trí cân bằng mới sẽ đối xứng với vị trí cân bằng cũ qua phương thẳng đứng.

+ Biên độ góc của con lắc đơn là Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 9)

 Tốc độ cực đại là: Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 10)

Câu 2

Bộ tụ điện ghép như Hình 3.13. Điện dung của các tụ điện có giá trị: \[{C_1} = 4,0\mu {\rm{F}};{C_2} = 1,0\mu {\rm{F}};{C_3} = 3,0\mu {\rm{F}};{C_4} = 8,0\mu {\rm{F}};{C_5} = 6,0\mu {\rm{F}};{C_6} = 2,0\mu {\rm{F}};\]

a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Hiệu điện thế giữa A và B là 12 V. Tìm điện tích của tụ điện C1, và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện. (ảnh 1)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) \({C_{23}} = {C_2} + {C_3} = 1,0\mu {\rm{F}} + 3,0\mu {\rm{F}} = 4,0\mu {\rm{F}}\)

\(\frac{1}{{{C_{123}}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_{23}}}} = \frac{1}{{4,0\mu {\rm{F}}}} + \frac{1}{{4,0\mu {\rm{F}}}} = \frac{1}{{2,0\mu {\rm{F}}}} \Rightarrow {C_{123}} = 2,0\mu {\rm{F}}\)

\({{\rm{C}}_{56}} = {{\rm{C}}_5} + {{\rm{C}}_6} = 6,0\mu {\rm{F}} + 2,0\mu {\rm{F}} = 8,0\mu {\rm{F}}\)

\(\frac{1}{{{C_{456}}}} = \frac{1}{{{C_4}}} + \frac{1}{{{C_{56}}}} = \frac{1}{{8,0\mu {\rm{F}}}} + \frac{1}{{8,0\mu {\rm{F}}}} = \frac{1}{{4,0\mu {\rm{F}}}} \Rightarrow {C_{456}} = 4,0\mu {\rm{F}}\)

\({C_{{\rm{bo}}}} = {C_{123}} + {C_{456}} = 2,0\mu {\rm{F}} + 4,0\mu {\rm{F}} = 6,0\mu {\rm{F}}\).

b) \[{Q_{123}} = {C_{123}}U = 2.12 = 24\,\mu C = {Q_1}\]

\({U_1} = \frac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} = \frac{{24}}{4} = 6,0\;{\rm{V}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP