Câu hỏi:

27/08/2025 5 Lưu

Các nghiên cứu được thực hiện với một muối carbonate của kim loại M (hóa trị II)

Nghiên cứu 1: Tiến hành phân tích hàm lượng các nguyên tố, xác định M chiếm 48,2% khối lượng muối

Nghiên cứu 2: Nung nóng muối carbonate tới phản ứng hoàn toàn trong các khí quyển khác nhau:

Thí nghiệm

1

2

3

Khí quyển

N2

O2

HCl

Phần trăm khối lượng mẫu chất rắn sau khi nung tăng hay giảm bao nhiêu % so với khối lượng muối ban đầu ở thí nghiệm 2?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Công thức muối là MCO3  %mM%m(CO3)=M60=48,2851,72M=56(Fe).

Phương trình hóa học:

2FeCO3+12 O2 Fe2O3+ 2CO2

Cứ 2 mol FeCO3 phản ứng (232 gam) sẽ tạo thành 1 mol Fe2O3 (160 gam)

 Phần trăm khối lượng chất rắn giảm là 232160232=31%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

nKMnO4 = 6,3.10-4 mol

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3

%mFeCO3 = 3,15.10-3.1160,6.100% = 60,9%.

Câu 3

Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông. Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng:

3C2H5OH + 2K2Cr2O7Invalid <msub> element + 8H2SO4Ag+ 3CH3COOH + 2Cr2 + 2K2SO4 + 11H2O

Tùy thuộc vào lượng  phản ứng, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện số chỉ nồng độ cồn tương ứng. Người đi xe máy có nồng độ cồn trong khí thở sẽ bị xử phạt theo khung sau đây (trích từ Nghị định 123/2021/NĐ/CP):

Nồng độ cồn

(mg/1L khí thở)

Mức tiền phạt

(VNĐ)

Hình phạt bổ sung

(tước giấy phép lái xe)

0,25

2 triệu – 3 triệu

10 – 12 tháng

0,25 đến 0,4

4 triệu – 5 triệu

16 – 18 tháng

0,4

6 triệu – 8 triệu

22 – 24 tháng

Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg  phản ứng (trong môi trường H2SO4 và ion Ag xúc tác). Hãy cho biết người đó có vi phạm luật giao thông hay không và nếu có thì sẽ bị xử phạt mức nào?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Siderite là một khoáng vật quan trọng trong ngành công nghiệp và khai thác quặng sắt, có thành chính là FeCO3 Hàm lượng sắt trong quặng này có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:

- Bước 1: Cân chính xác 1,095 gam mẫu quặng siderite đã nghiền mịn và chuyển toàn bộ sang cốc thủy tinh 100 mL.

- Bước 2. Thêm 50 mL dung dịch H2SO4 loãng vào cốc, đun nhẹ để hòa tan quặng và đuổi khí CO2 Sau khi hòa tan hoàn toàn, lọc lấy dung dịch và loại bỏ phần không tan. Sau đó định mức thành 100 mL dung dịch.

FeCO3+ H2SO4 FeSO4+ CO2+ H2O

- Bước 3. Hút chính xác 10,00 mL dung dịch sau khi định mức cho vào bình tam giác, thêm 2 mL dung dịch H2SO4 loãng và thêm tiếp 10 giọt dung dịch H3PO4 (để che màu vàng của ion Fe3+). Đun nóng bình tam giác đến 60oC chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 nồng độ 0,015M đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong 10 giây thì dừng lại.

10FeSO4+ 2KMnO4+ 8H2SO4 5Fe2SO43+ 2MnSO4+ K2SO4+ 8H2O

Lặp lại bước 3 thêm hai lần nữa. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau ba lần chuẩn độ là 10,06 mL. Phần trăm khối lượng sắt trong quặng siderite là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP