10 bài tập chuẩn độ Oxi Hoá - Khử có lời giải
4.6 0 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa có đáp án
Hóa học 12 Bài tập về chuỗi phản ứng este có đáp án
40 Bài tập Crom - Sắt - Đồng có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P1)
60 Bài tập lí thuyết chung về MONOSACCARIT cực hay có đáp án (Phần 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Công thức muối là MCO3
Phương trình hóa học:
Cứ 2 mol FeCO3 phản ứng (232 gam) sẽ tạo thành 1 mol Fe2O3 (160 gam)
Phần trăm khối lượng chất rắn giảm là
Câu 3
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1mL mẫu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL mẫu.
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1mL mẫu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL mẫu.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Xét 1 mL máu:
Bảo toàn electron:
Khối lượng ion Ca2+ (mg) trong 100 mL máu là:
2,501.10-6.40.103.100 = 10 mg/100 mL.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:
5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2O 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Nồng độ dung dịch KMnO4 là
Câu 5
Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông. Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng:
Tùy thuộc vào lượng
phản ứng, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện số chỉ nồng độ cồn tương ứng. Người đi xe máy có nồng độ cồn trong khí thở sẽ bị xử phạt theo khung sau đây (trích từ Nghị định 123/2021/NĐ/CP):
Nồng độ cồn
(mg/1L khí thở)
Mức tiền phạt
(VNĐ)
Hình phạt bổ sung
(tước giấy phép lái xe)
0,25
2 triệu – 3 triệu
10 – 12 tháng
0,25 đến 0,4
4 triệu – 5 triệu
16 – 18 tháng
0,4
6 triệu – 8 triệu
22 – 24 tháng
Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg
phản ứng (trong môi trường H2SO4 và ion Ag xúc tác). Hãy cho biết người đó có vi phạm luật giao thông hay không và nếu có thì sẽ bị xử phạt mức nào?
Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông. Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng:
Tùy thuộc vào lượng phản ứng, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện số chỉ nồng độ cồn tương ứng. Người đi xe máy có nồng độ cồn trong khí thở sẽ bị xử phạt theo khung sau đây (trích từ Nghị định 123/2021/NĐ/CP):
Nồng độ cồn (mg/1L khí thở) |
Mức tiền phạt (VNĐ) |
Hình phạt bổ sung (tước giấy phép lái xe) |
|
2 triệu – 3 triệu |
10 – 12 tháng |
0,25 đến 0,4 |
4 triệu – 5 triệu |
16 – 18 tháng |
|
6 triệu – 8 triệu |
22 – 24 tháng |
Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg phản ứng (trong môi trường H2SO4 và ion Ag xúc tác). Hãy cho biết người đó có vi phạm luật giao thông hay không và nếu có thì sẽ bị xử phạt mức nào?
Câu 6
Trong thực tế, có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe đã uống rượu. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong dung dịch KHSO4. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). Khi chuẩn độ 45 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,02M. Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Tính % theo khối lượng của ethanol trong mẫu huyết tương của người lái xe?
Trong thực tế, có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe đã uống rượu. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong dung dịch KHSO4. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). Khi chuẩn độ 45 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,02M. Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Tính % theo khối lượng của ethanol trong mẫu huyết tương của người lái xe?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.