Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Điện năng được truyền tải đi xa bằng dòng ba pha là hệ thống gồm 4 dây dẫn trong đó có một dây trung hòa và ba dây pha, dòng điện trong dây trung hòa bằng (ith = 0) và dòng điện trong các dây pha tương ứng \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{i_1} = 8\cos (100\pi t)(A)}\\{{i_2} = 8\cos (100\pi t + 2\pi /3)(A)}\\{{i_3} = 8\cos (100\pi t - 2\pi /3)(A)}\end{array}} \right.\] (t tính bằng giây)
Khi cường độ dòng điện \({i_1} = 0\) thì độ lớn cường độ dòng điện \({i_2}\) bằng bao nhiêu Ampe? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Điện năng được truyền tải đi xa bằng dòng ba pha là hệ thống gồm 4 dây dẫn trong đó có một dây trung hòa và ba dây pha, dòng điện trong dây trung hòa bằng (ith = 0) và dòng điện trong các dây pha tương ứng \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{i_1} = 8\cos (100\pi t)(A)}\\{{i_2} = 8\cos (100\pi t + 2\pi /3)(A)}\\{{i_3} = 8\cos (100\pi t - 2\pi /3)(A)}\end{array}} \right.\] (t tính bằng giây)
Khi cường độ dòng điện \({i_1} = 0\) thì độ lớn cường độ dòng điện \({i_2}\) bằng bao nhiêu Ampe? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Biến đổi công thức lượng giác.
Cách giải:
Khi \({i_1} = 8{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right) = 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right) = 0}\\{{\rm{sin}}\left( {100\pi t} \right) = 1}\end{array}} \right.\)
Độ lớn cường độ dòng điện \({{\rm{i}}_2}\):
\({i_2} = \left| {8{\rm{cos}}\left( {100\pi t + 2\pi /3} \right)} \right|\)
\( \to {i_2} = 8\left| {\cos 100\pi t.\cos \frac{{2\pi }}{3} - \sin 100\pi t.{\rm{sin}}\frac{{2\pi }}{3}} \right|\)
\( \to {i_2} = 8\left| {0 - 1.\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right| = 4\sqrt 3 \approx 6,9\left( A \right)\)
Đáp án: 6,9.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng.
- Viết phương trình nhiệt độ theo chiều dài của cột thủy ngân còn lại. Sử dụng đạo hàm tìm nhiệt độ lớn nhất cần cung cấp để có thể đẩy được toàn bộ thủy ngân ra ngoài.
Cách giải:
a) Khi thủy ngân ở trạng thái cân bằng nên áp dụng định luật Charles ta có:
\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{L.S}}{{{T_1}}} = \frac{{{L_2}S}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{90}}{{ - 3 + 273}} = \frac{{{L_2}}}{{27 + 273}}\)
\( \Rightarrow {L_2} = 100\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
\( \to \) a đúng.
b) Khi được làm nóng, cột thủy ngân sẽ dịch chuyển lên đầu trên do khí bên trong ống giãn nở đẩy thủy ngân đi lên.
\( \to \) b sai.
c) Giả sử thủy ngân trong ống còn \(x\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Áp suất của khí bên trong ống là: \(p = {p_0} + x\)
Áp dụng phương trình trạng thái khí:
\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{\left( {{p_0} + x} \right)\left( {175 - x} \right).S}}{T} = \frac{{\left( {{p_0} + h} \right).L.S}}{{{T_1}}}\)
Thay số vào ta được:
\(\frac{{\left( {75 + x} \right)\left( {175 - x} \right)}}{T} = \frac{{\left( {75 + 75} \right).90}}{{ - 2 + 273}} = 50\)
\(T = \frac{{ - {x^2} + 100x + 13125}}{{50}}\)
\(T' = \frac{1}{{50}}\left( { - 2x + 100} \right) = 0 \Rightarrow x = 50\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
\({T_{{\rm{max\;}}}} = \frac{{ - {{50}^2} + 100.50 + 13125}}{{50}} = 312,5\left( {\rm{K}} \right)\)
\( \to \) c sai.
d) Khi cột thủy ngân chưa trào ra ngoài thì quá trình biến đổi của khí trong ống không phải quá trình đẳng áp vì cột thủy ngân của nó có di chuyển.
Câu 2
A. \({50^ \circ }{\rm{C}}\)
Lời giải
Phương pháp:
Công thức chuyển đổi nhiệt độ: \(\frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^ \circ }{\rm{C}}} \right)}}{{100}} = \frac{{\tau + 2}}{{102 + 2}}\)
Cách giải:
Nhiệt độ đúng trong thang Celsius:
\(\frac{{{\rm{t}}\left( {^o{\rm{C}}} \right)}}{{100}} = \frac{{\tau + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{55,2 + 2}}{{102 + 2}} \Rightarrow {\rm{t}}\left( {^o{\rm{C}}} \right) = 55\)
Chọn B.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. các hạt riêng biệt.
B. các electron, ion dương, ion âm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.