Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))
Cho hình chữ nhật \(ABCD\) và hình vuông \(EFGH\) như hình bên dưới.

a) Diện tích hình vuông \(EFGH\) là \({x^2}\), diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là \(2xy\).
b) Biểu thức biểu diễn tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật là \(T = \frac{{2y}}{x}.\)
c) Điều kiện xác định của tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật là \(x \ne 0.\)
d) Giá trị của phân thức biểu diễn tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật tại
\(x = 2,y = 8\) là \(\frac{1}{8}.\)
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))
Cho hình chữ nhật \(ABCD\) và hình vuông \(EFGH\) như hình bên dưới.

a) Diện tích hình vuông \(EFGH\) là \({x^2}\), diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là \(2xy\).
b) Biểu thức biểu diễn tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật là \(T = \frac{{2y}}{x}.\)
c) Điều kiện xác định của tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật là \(x \ne 0.\)
d) Giá trị của phân thức biểu diễn tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật tại
\(x = 2,y = 8\) là \(\frac{1}{8}.\)
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng
Diện tích hình vuông \(EFGH\) là \({x^2}\), diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là \(2xy\).
b) Sai
Biểu thức biểu diễn tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật là \(T = \frac{{{x^2}}}{{2xy}} = \frac{x}{{2y}}.\)
c) Sai
Điều kiện xác định của tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật là \(2y \ne 0\) hay \(y \ne 0.\)
d) Đúng
Giá trị của phân thức biểu diễn tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật tại \(x = 2,y = 8\) là \(T = \frac{2}{{2.8}} = \frac{1}{8}.\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: \(15,3\)
Nếu muốn loại bỏ 90% chất gây ô nhiễm từ khí thải nhà máy thì cần chi phí là:
\(\frac{{1,7.90}}{{100 - 90}} = 15,3\) (tỉ đồng)
Lời giải
a) Đúng
Chi phí để sản xuất ra \(x\) sản phẩm là \(15x\) (nghìn đồng).
b) Sai
Đổi 80 triệu = 80 000 nghìn đồng.
Do đó, chi phí thực đã bỏ ra để làm được \(x\) sản phẩm là \(80{\rm{ }}000 + 15x\) (nghìn đồng).
c) Sai
Chi phí thực đã bỏ ra để tạo ra một sản phẩm theo \(x\) là \(\frac{{80{\rm{ }}000 + 15x}}{x}\) (nghìn đồng).
d) Sai
Với \(x = 1{\rm{ }}000\) thì chi phí thực để tạo ra một sản phẩm là \(\frac{{80{\rm{ }}000 + 15.1{\rm{ }}000}}{{1{\rm{ }}000}} = 95\) (nghìn đồng).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
