Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở mỗi lô hàng \(A,B\) được cho ở bảng sau:

(a) Giá trị đại diện nhóm \(\left[ {150;155} \right)\) bằng 152,5.
(b) Nhóm chứa mốt của số liệu ở lô hàng \(A\) là \(\left[ {155;160} \right)\).
(c) Nhóm chứa mốt của số liệu ở lô hàng \(B\) là \(\left[ {160;165} \right)\).
(d) Theo số trung bình thì cam ở lô hàng \(B\) nặng hơn cam ở lô hàng \(A\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng. Giá trị đại diện nhóm \(\left[ {150;155} \right)\) là \(\frac{{150 + 155}}{2} = 152,5\).
b) Sai. Ở mẫu số liệu của lô hàng \(A\), ta thấy nhóm \(\left[ {160;165} \right)\) có tần số lớn nhất nên nhóm chứa mốt của số liệu ở lô hàng \(A\) là \(\left[ {160;165} \right)\).
c) Sai. Ở mẫu số liệu của lô hàng \(B\), ta thấy nhóm \(\left[ {165;170} \right)\) có tần số lớn nhất nên nhóm chứa mốt của số liệu ở lô hàng \(B\) là \(\left[ {165;170} \right)\).
d) Đúng. Bảng thống kê số lượng cam theo giá trị đại diện:

Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô \(A\) là:
\({\bar x_A} = \frac{{152,5 \cdot 2 + 157,5 \cdot 6 + 162,5 \cdot 12 + 167,5 \cdot 4 + 172,5 \cdot 1}}{{25}} = 161,7{\rm{ (gam)}}{\rm{. }}\)
Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô \(B\) là:
\({\bar x_B} = \frac{{152,5 \cdot 1 + 157,5 \cdot 3 + 162,5 \cdot 7 + 167,5 \cdot 10 + 172,5 \cdot 4}}{{25}} = 165,1{\rm{ (gam)}}{\rm{. }}\)
Ta thấy \({\bar x_A} < {\bar x_B}\). Vậy nếu so sánh theo số trung bình thì cam ở lô hàng \(B\) nặng hơn cam ở lô hàng \(A\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có \(4\sin 3x\sin 2x\cos x = 4\left( {\sin 3x\cos x} \right)\sin 2x = 4 \cdot \frac{1}{2}\left( {\sin 4x + \sin 2x} \right)\sin 2x\)
\( = 2\sin 4x\sin 2x + 2{\sin ^2}2x = \left( {\cos 2x - \cos 6x} \right) + 2\left( {\frac{{1 - \cos 4x}}{2}} \right)\)\( = \cos 2x - \cos 4x - \cos 6x + 1\).
Vậy \(a + b + c + d = 0\).
Đáp án:0.
Câu 2
\(d = - 2\).
\(d = 1\).
\(d = 3\).
\(d = 2\).
Lời giải
Ta có \({u_1} = 5 - 2 \cdot 1 = 3;\,\,{u_2} = 5 - 2 \cdot 2 = 1;\,\,{u_3} = 5 - 2 \cdot 3 = - 1;\,\,...........\)
Khi đó, công sai của cấp số cộng là \(d = {u_2} - {u_1} = 1 - 3 = - 2\). Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
\(\left( {0;\pi } \right)\).
\(\left( {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{5\pi }}{2}} \right)\).
\(\left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right)\).
\(\left( { - 3\pi ; - 2\pi } \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
\[{M_o} = \frac{{50}}{3}\].
\[{M_o} = \frac{{70}}{3}\].
\[{M_o} = \frac{{70}}{2}\].
\[{M_o} = \frac{{80}}{3}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.