Câu hỏi:

12/09/2025 50 Lưu

Trong phản ứng phân hạch hạt nhân , năng lượng trung bình tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân là 200 MeV. Biết 1 eV = 1,60.10-19J; một năm có 365 ngày. Khối lượng mol nguyên tử của  là 235 g/mol.

Năng lượng tỏa ra trong quá trình phân hạch hạt nhân của 800 g U92235 trong lò phản ứng là x.1013  (J). Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

5

6

,

6

N=mMNA=2,05.1024  ht

Eta=N.Eta/ht=6,56.1013 MeV

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Một nhà máy điện nguyên tử dùng nhiên liệu U92235  trên, có công suất 625 MW, hiệu suất là 25%. Lượng nhiên liệu tiêu thụ hằng năm của nhiên liệu U92235  là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

9

6

2

 

Năng lượng nhà máy cung cấp trong một năm là: Q=P.t=1,971.1016  J.

Vì hiệu suất nhà máy H = 25% nên năng lượng cung cấp cho nhà máy: E=QH=7,884.1016 J  J

Số hạt U92235  cần sử dụng cho một năm: N=EEta/ht=2,46.1027 ht.

Khối lượng U92235  sử dụng trong một năm: m=NNAM=961862,87 g=962 kg

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

 Lực từ tác dụng lên dây dẫn không phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn.

 

S

b

Nếu ta tăng dòng điện lên gấp đôi thì trọng lượng P của kẹp giấy cần phải tăng lên gá́p đôi để khung dây cân bằng.

Đ

 

c

Lực từ  tác dụng lên dây dẫn lúc đầu có độ lớn là FB=0,048 N                                                                                                                                               

 

S

d

Cảm ứng từ của từ trường đều là B=0,8 T

 

S

 

a)   Sai.

 F=B.I.l.sin α  nên F phụ thuộc l

b)   Đúng.

Điều kiện cân bằng: P.y=FB.x . Vì x, y không đổi nên I tăng lên gấp đôi thì F tăng lên gấp đôi, vì thế P tăng lên gấp đôi.

c)   Sai

Điều kiện cân bằng: P.y=FB.xFB=P.yx=0,036 N     

d)   Sai

F=B.I.l.sin αB=FI.l.sin α=0,12 T.

Câu 2

Một nhóm học sinh Trường THPT A làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của vật rắn. Học sinh đã thực hiện các nội dung sau: (1) chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: bình cách nhiệt bằng lớp chân không; thùng chứa mẫu vật rắn có khối lượng  và nhiệt dung riêng  đã được xác định; nắp đậy bình cách nhiệt và nút đậy bình chứa mẫu vật, một nhiệt kế điện tử. (2) Nhóm học sinh cho rằng khi bỏ mẫu vật cần đo vào thùng và nâng nhiệt độ của vật và thùng đến một nhiệt độ nhất định (t0) rồi đặt vào bình cách nhiệt, sau đó đổ nước ở nhiệt độ tn vào (giả sử t0 > tn), sau một thời gian nhiệt độ hệ cân bằng tcb được đo bằng nhiệt kế điện tử; dựa trên phương trình cân bằng nhiệt ctmt(t0 -tcb) + crmr(t0 -tcb) = cnmn(tcb-tn). (3) Học sinh đã tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính toán xử lí các số liệu đo được để xác định nhiệt dung riêng của vật rắn.

Một nhóm học sinh Trường THPT A làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của vật rắn. Học sinh đã thực hiện các nội dung sau (ảnh 1)

a) Nội dung (1) là bước xác định vấn đề cần nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm.

b) Trong nội dung (2), thùng cha mẫu vật và vật rắn là vật thu nhiệt, nước là vật tỏa nhiệt.

c) Nội dung (3) là bước đưa ra dự đoán.

d) Nguyên nhân dẫn đến sai số trong quá trình làm thí nghiệm một phần là do bình cách nhiệt thu nhiệt khi bỏ mẫu vật vào.

 

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

 Nội dung (1) là bước xác định vấn đề cần nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm.

 

S

b

Trong nội dung (2), thùng chữa mẫu vật và vật rắn là vật thu nhiệt, nước là vật tỏa nhiệt.

 

S

c

Nội dung (3) là bước đưa ra dự đoán                                                                         

 

S

d

Nguyên nhân dẫn đến sai số trong quá trình làm thí nghiệm một phần là do bình cách nhiệt thu nhiệt khi bỏ mẫu vật vào.

Đ

 

a)   Sai

Nội dung (1) là bước chuẩn bị thí nghiệm còn vấn đề cần nghiên cứu là nhiệt dung riêng của vật rắn.

b)   Sai

Vì thùng chữa mẫu vật và vật rắn ở nhiệt độ cao hơn là vật toả nhiệt, nước là vật thu nhiệt.

c)   Sai

(3) là buóc thực hiện thí nghiệm

d)   Đúng

Trong quá trình thí nghiệm một phần nhiệt lượng hao phí do toả ra môi trường xung quanh và sự hấp thụ nhiệt của bình.

Câu 4

A. 5,85 gam.                                  

B. 6,28 gam.                             

C. 4,84 gam.               

D. 3,76 gam.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 8 lít.                              

B. 20 lít.                       

C. 15 lít.                      

D. 10 lít.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP