Câu hỏi:

13/09/2025 43 Lưu

Hai bình kín có thể tích lần lượt là V1, V2 chứa cùng một loại khí lí tưởng, cùng nhiệt độ ban đầu T0 và cùng thực hiện quá trình biến đổi đẳng tích có đồ thị như hình bên. Biết hai bình được cấp nhiệt như nhau và mỗi bình chứa 1 mol khí. Nhận định nào sau đây đúng?

Hai bình kín có thể tích lần lượt là ,  chứa cùng một loại khí lí tưởng, cùng nhiệt độ ban đầu (ảnh 1)

A. V1>V2.

B. Ở cùng thời điểm thì nhiệt độ của lượng khí trong hai bình luôn khác nhau.

C. Khối lượng khí chứa trong bình có thể tích V1 lớn hơn.           
D. Khi nhiệt độ của lượng khí trong mỗi bình tăng gấp đôi thì áp suất của mỗi lượng khí đó tác dụng thành bình cũng tăng lên gấp đôi.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

     Nhận định A sai.

     Áp dụng phương trình Clapeyron cho hai lượng khí ở trạng thái ban đầu, ta có:

p1.V1=n1.R.T1 Û 2.p0.V1=1.R.T0

p2.V2=n2.R.T2 Û p0.V2=1.R.T0

     Suy ra: V2=2.V1

     Nhận định B sai.

     Nhiệt lượng khối khí lí tưởng nhận vào để tăng nhiệt độ trong quá trình đẳng tích là

Q=n.CV.T=n.CV.T-T0

     Do lượng khí chứa trong hai bình có cùng số mol, cùng loại khí lí tưởng, cùng nhiệt độ ban đầu và được cấp nhiệt như nhau nên có cùng giá trị Q, n, CV, T0.

     Suy ra, ở cùng một thời điểm thì nhiệt độ T của lượng khí chứa trong hai bình bằng nhau.

     Nhận định C sai.

     Do n1=n2 Û m1M=m2M Û m1=m2 nên khối lượng khí chứa trong hai bình bằng nhau.

     Nhận định D đúng.

     Cả hai lượng khí đều thực hiện quá trình biến đổi đẳng tích nên khi nhiệt độ tăng gấp đổi thì áp suất lượng khí tác dụng lên thành bình cũng tăng gấp đôi.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Trong khoảng thời gian từ τ=0s đến τ1=70s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m1 tăng đến 0 °C. Đến thời điểm τ3=345s, thỏi băng có khối lượng m1 nóng chảy hoàn toàn.

Đ

 

b

Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là m1=0,42 kg, m2=0,57 kg.

Đ

 

c

Công suất của nguồn nhiệt là P752 W.

 

S

d

Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng - 60 °C.

 

S

     a) Từ đồ thị đã cho, ta có thể biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ từng thỏi băng theo thời gian như đồ thị bên dưới:

     Trong khoảng thời gian từ τ=0s đến τ1=70s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m1 tăng đến 0 °C. Đến thời điểm τ3=345s, thỏi băng có khối lượng m1 nóng chảy hoàn toàn.

     b) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được: trong khoảng thời gian từ τ=0s đến τ2=95s, nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng m2 tăng đến 0 °C.

     Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng m1 thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:

Q1tăng=m1.c1.T=P.τ1 (1)

     Nhiệt lượng thỏi băng có khối lượng m2 thu vào để tăng nhiệt độ đến 0 °C:

Q2tăng=m2.c1.T=P.τ2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: m1m2=τ1τ2 Û m1m11+0,15=7095 Û m1=0,42 kg.

                                                                         Þ m2=0,57 kg.

Vậy, khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là m1=0,42 kg, m2=0,57 kg.

     c) Dựa vào đồ thị ở câu a, ta xác định được quá trình nóng chảy của thỏi băng có khối lượng m1 diễn ra từ τ1=70s đến τ3=345s. Nhiệt lượng khối băng đã thu vào trong quá trình này là:

Q1nc=λ.m1=P.τ3-τ1 Û 330000.0,42=P.345-70 Û P=504 W.

Vậy công suất của nguồn nhiệt là P=504 W.

     d) Thay P=504 W vào Q1tăng=m1.c1.T=P.τ1, ta được:

0,42.2100.0-t0=504.70 Û t0=-40°C.

Vậy nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng là t0=-40°C.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Diện tích mặt thoáng của ruộng muối.

B. Nhiệt độ không khí và nước biển trong ruộng muối.

C. Tốc độ gió thổi qua ruộng muối.

D. Thể tích lượng nước biển trong ruộng muối.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP