PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Một khối khí lí tưởng xác định có nhiệt độ 320 K và áp suất \({10^5}\;{\rm{Pa}}\). Tăng nhiệt độ thêm \(25\% \) và áp suất giảm bớt \(10\% \) so với giá trị ban đầu thì tỉ số khối lượng riêng của khối khí sau quá trình biến đổi so với khối lượng riêng của khối khí ban đầu là bao nhiêu?
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Một khối khí lí tưởng xác định có nhiệt độ 320 K và áp suất \({10^5}\;{\rm{Pa}}\). Tăng nhiệt độ thêm \(25\% \) và áp suất giảm bớt \(10\% \) so với giá trị ban đầu thì tỉ số khối lượng riêng của khối khí sau quá trình biến đổi so với khối lượng riêng của khối khí ban đầu là bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
\(\frac{p}{{DT}} = {\rm{ const }} \Rightarrow \frac{{{{10}^5}}}{{{D_1} \cdot 320}} = \frac{{0,9 \cdot {{10}^5}}}{{{D_2} \cdot 320 \cdot 1,25}} \Rightarrow \frac{{{D_2}}}{{{D_1}}} = 0,72\)
Trả lời ngắn: 0,72
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lần 1: \({p_0}V = {p_1}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_1} = \frac{{20{p_0}}}{{21}}\)
Lần 2: \({p_1}V = {p_2}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_2} = \frac{{20{p_1}}}{{21}} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^2}{p_0}\)
Tương tự cho đến lần n thì \({p_n} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}{p_0} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}.760 < 5 \Rightarrow n > 102,97 \Rightarrow {n_{\min }} = 103\)
Trả lời ngắn: 103
Câu 2
A. Dịch chuyển sang phía có nhiệt độ lớn hơn.
B. Nằm yên không dịch chuyển.
Lời giải
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{pV}}{{{T_1}}} = \frac{{{p^\prime }{V_1}}}{{2{T_1}}}}\\{\frac{{pV}}{{{T_2}}} = \frac{{{p^\prime }{V_2}}}{{2{T_2}}}}\end{array} \Rightarrow pV = \frac{{{p^\prime }{V_1}}}{2} = \frac{{{p^\prime }{V_2}}}{2} \Rightarrow {V_1} = {V_2} \Rightarrow } \right.\) giọt thủy ngân nằm yên. Chọn B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


