Tính thời gian cần thiết (tính theo đơn vị giây) để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu , trong một lò nung điện có công suất \(2 \cdot {10^4}\;{\rm{W}}\). Biết đồng nóng chảy ở nhiệt độ và chỉ có \(56\% \) năng lượng mà lò cung cấp được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Nhiệt dung riêng của đồng là \(380\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt nóng chảy riêng của đồng là \(1,8 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Tính thời gian cần thiết (tính theo đơn vị giây) để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu , trong một lò nung điện có công suất \(2 \cdot {10^4}\;{\rm{W}}\). Biết đồng nóng chảy ở nhiệt độ và chỉ có \(56\% \) năng lượng mà lò cung cấp được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Nhiệt dung riêng của đồng là \(380\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt nóng chảy riêng của đồng là \(1,8 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Quảng cáo
Trả lời:
\(Q = mc\Delta t + m\lambda = 2.380.(1084 - 30) + {2.1,8.10^5} = 1161040J\)
\(Q = HPt \Rightarrow t = \frac{Q}{{HP}} = \frac{{1161040}}{{0,56 \cdot 2 \cdot {{10}^4}}} \approx 104\;{\rm{s}}\)
Trả lời ngắn: 104
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lần 1: \({p_0}V = {p_1}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_1} = \frac{{20{p_0}}}{{21}}\)
Lần 2: \({p_1}V = {p_2}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_2} = \frac{{20{p_1}}}{{21}} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^2}{p_0}\)
Tương tự cho đến lần n thì \({p_n} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}{p_0} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}.760 < 5 \Rightarrow n > 102,97 \Rightarrow {n_{\min }} = 103\)
Trả lời ngắn: 103
Câu 2
A. Dịch chuyển sang phía có nhiệt độ lớn hơn.
B. Nằm yên không dịch chuyển.
Lời giải
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{pV}}{{{T_1}}} = \frac{{{p^\prime }{V_1}}}{{2{T_1}}}}\\{\frac{{pV}}{{{T_2}}} = \frac{{{p^\prime }{V_2}}}{{2{T_2}}}}\end{array} \Rightarrow pV = \frac{{{p^\prime }{V_1}}}{2} = \frac{{{p^\prime }{V_2}}}{2} \Rightarrow {V_1} = {V_2} \Rightarrow } \right.\) giọt thủy ngân nằm yên. Chọn B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


