Câu hỏi:

20/09/2025 21 Lưu

1) Bạn An muốn thu thập dữ liệu về số các bạn nữ ở tất cả các lớp trong khối 8 của trường.

     a) Bạn An có thể thu thập bằng phương pháp trực tiếp hay gián tiếp?

     b) Dữ liệu thu được thuộc loại nào?

2) Sau khi thu thập bạn có được bảng thống kê về số học sinh nữ trong từng lớp của khối 8 như bảng dưới đây:

Lớp

8A1

8A2

8A3

8A4

8A5

8A6

8A7

Số học sinh nữ

\(15\)

\(14\)

\(25\)

\(22\)

\(16\)

\(28\)

\(30\)

     a) Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng thể hiện bảng thống kê trên.

     b) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện bảng thống kê trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

1) a) Bạn An có thể thu thập bằng phương pháp trực tiếp.

    b) Dữ liệu thu được thuộc loại dữ liệu số.

2) a) Biểu đồ đoạn thẳng thể hiện bảng thống kê đã cho như sau:

Bạn An có thể thu thập bằng phương pháp trực tiếp hay gián tiếp? (ảnh 1)

b) Tổng số học sinh nữ của khối 8 là: \(15 + 14 + 25 + 22 + 16 + 28 + 30 = 150\) (học sinh nữ).

Số học sinh nữ lớp 8A chiếm \(\frac{{15}}{{150}} \cdot 100\% = 10\% \).

Tương tự, ta có bảng sau:

Lớp

8A1

8A2

8A3

8A4

8A5

8A6

8A7

Tỉ lệ số học sinh nữ (%)

\(10\% \)

\(9,3\% \)

\(16,7\% \)

\(14,7\% \)

\(10,7\% \)

\(18,6\% \)

\(20\% \)

Biểu đồ hình quạt tròn thể hiện bảng thống kê đã cho như sau:

Bạn An có thể thu thập bằng phương pháp trực tiếp hay gián tiếp? (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Cách 1. Ta có: \({x^2} + 2xy + 6x + 6y + 2{y^2} + 8 = 0\)

\({x^2} + 2xy + {y^2} + 6x + 6y + 9 - 1 = - {y^2}\)

\({\left( {x + y} \right)^2} + 2\left( {x + y} \right) \cdot 3 + {3^2} - 1 = - {y^2}\)

\({\left( {x + y + 3} \right)^2} - 1 = - {y^2}\)

\(\left( {x + y + 3 + 1} \right)\left( {x + y + 3 - 1} \right) = - {y^2}\)

\(\left( {x + y + 4} \right)\left( {x + y + 2} \right) = - {y^2}\).

Với mọi \(x,\,\,y\) ta luôn có \({y^2} \ge 0\) hay \( - {y^2} \le 0\)

Nên \(\left( {x + y + 4} \right)\left( {x + y + 2} \right) \le 0.\)

\(\left( {x + y + 6 - 2} \right)\left( {x + y + 6 - 4} \right) \le 0\)

\(\left( {M - 2} \right)\left( {M - 4} \right) \le 0\) \((*)\)

Với mọi \(x,\,\,y\)\[M = x + y + 6\] ta lại có \(M - 4 < M - 2\) nên để \((*)\) xảy ra thì \(M - 4 \le 0\)\(M - 2 \ge 0.\)

Xét \(M - 4 \le 0\) ta có \(M \le 4\).

Dấu “=” xảy ra khi \(x + y + 2 = 0\)\(y = 0\), tức là \(x = - 2,\,\,y = 0.\)

Xét \(M - 2 \ge 0\) ta có \(M \ge 2\).

Dấu “=” xảy ra khi \(x + y + 4 = 0\)\(y = 0\), tức là \(x = - 4,\,\,y = 0.\)

Vậy GTLN của \(M\) bằng 4 khi \(x = - 2,\,\,y = 0\) và GTNN của \(M\) bằng 2 khi \(x = - 4,\,\,y = 0.\)

Cách 2. Ta có: \({x^2} + 2xy + 6x + 6y + 2{y^2} + 8 = 0\)

\({x^2} + 2xy + {y^2} + 6x + 6y + 9 = 1 - {y^2}\)

\({\left( {x + y} \right)^2} + 2\left( {x + y} \right) \cdot 3 + {3^2} = 1 - {y^2}\)

\({\left( {x + y + 3} \right)^2} = 1 - {y^2}\)

Với mọi \(x,\,\,y\) ta luôn có \({y^2} \ge 0\) hay \( - {y^2} \le 0\) nên \(1 - {y^2} \le 1\).

Suy ra: \({\left( {x + y + 3} \right)^2} \le 1\), do đó \(\left| {x + y + 3} \right| \le 1\) hay \( - 1 \le x + y + 3 \le 1\)

Vì vậy, \(2 \le x + y + 6 \le 4\)

Xét \(x + y + 6 \le 4\) hay \(M \le 4\). Dấu “=” xảy ra khi \(x + y + 6 = 4\)\(y = 0\), tức là \(x = - 2,\,\,y = 0.\)

Xét \(2 \le x + y + 6\) hay \(M \ge 2\). Dấu “=” xảy ra khi \(x + y + 6 = 2\)\(y = 0\), tức là \(x = - 4,\,\,y = 0.\)

Vậy GTLN của \(M\) bằng 4 khi \(x = - 2,\,\,y = 0\) và GTNN của \(M\) bằng 2 khi \(x = - 4,\,\,y = 0.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP