Cho tam giác ABC biết \(AB = 8;AC = 5;\widehat A = 60^\circ \).
a) \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} + 2AB.AC.\cos A\).
b) Diện tích tam giác ABC bằng \(10\sqrt 3 \).
c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng \(4\sqrt 3 \).
d) Điểm M thuộc cạnh BC sao cho \(BM = 4\). Khi đó \(AM = \frac{{4\sqrt {91} }}{7}\).
Cho tam giác ABC biết \(AB = 8;AC = 5;\widehat A = 60^\circ \).
a) \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} + 2AB.AC.\cos A\).
b) Diện tích tam giác ABC bằng \(10\sqrt 3 \).
c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng \(4\sqrt 3 \).
d) Điểm M thuộc cạnh BC sao cho \(BM = 4\). Khi đó \(AM = \frac{{4\sqrt {91} }}{7}\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) Có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos A\).
b) Diện tích tam giác ABC là \[{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.8.5.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 10\sqrt 3 \].
c) Ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos A\)\( = {8^2} + {5^2} - 2.8.5.\cos 60^\circ = 49 \Rightarrow BC = 7\).
Áp dụng định lí sin ta có \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2\sin A}} = \frac{7}{{\sqrt 3 }} = \frac{{7\sqrt 3 }}{3}\).
d) Ta có \(\cos B = \frac{{{7^2} + {8^2} - {5^2}}}{{2.7.8}} = \frac{{11}}{{14}}\).
Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABM ta có \(A{M^2} = A{B^2} + B{M^2} - 2AB.BM.\cos B = \frac{{208}}{7} \Rightarrow AM = \frac{{4\sqrt {91} }}{7}\).
Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\(2{x^2} - 75x - 77 = 0\) \( \Leftrightarrow x = - 1\) hoặc \(x = \frac{{77}}{2}\). Vì \(x \in \mathbb{Z}\) nên \(x = - 1\). Suy ra \(A = \left\{ { - 1} \right\}\).
Vậy tập hợp A chỉ có 1 phần tử.
Trả lời: 1.
Lời giải
Theo quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {{T_1}} + \overrightarrow {{T_2}} = \overrightarrow F \).
Khi diễn viên xiếc đạt trạng thái cân bằng trên dây, ta có \(\overrightarrow {{T_1}} + \overrightarrow {{T_2}} + \overrightarrow P = \overrightarrow 0 \)\( \Leftrightarrow \overrightarrow F = - \overrightarrow P \) và \(\left| {\overrightarrow F } \right| = \left| { - \overrightarrow P } \right| = 700\) (N).
Ta có góc tạo bởi \(\overrightarrow {{T_1}} \) và \(\overrightarrow {{T_2}} \) bằng 140° \( \Rightarrow \widehat {CDA} = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ \).
Dây không giãn nên \(\left| {\overrightarrow {{T_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{T_2}} } \right|\).
Xét \(\Delta ADC\) có \({F^2} = T_1^2 + T_2^2 - 2{T_1}{T_2}\cos \widehat {CDA}\)\( \Leftrightarrow {F^2} = 2T_1^2\left( {1 - \cos 40^\circ } \right)\)
\( \Rightarrow {T_1} = \sqrt {\frac{{{F^2}}}{{2\left( {1 - \cos 40^\circ } \right)}}} = \sqrt {\frac{{{{700}^2}}}{{2\left( {1 - \cos 40^\circ } \right)}}} \approx 1023\) N.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\overrightarrow c \) và \(\overrightarrow b \) là hai vectơ cùng phương.
B. \(\overrightarrow c \) và \(\overrightarrow b \) là hai vectơ cùng hướng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.