Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật có gia tốc âm, lấy \({\pi ^2} = 10\).

Phát biểu
Đúng
Sai
a
Động năng cực đại của vật có giá trị \({80.10^{ - 3}}mJ\)
b
Tại thời điểm ban đầu, Wt = 4Wđ
c
Cơ năng của vật có giá trị \({320.10^{ - 3}}mJ\)
d
Tần số góc của dao động \(\omega = \frac{{10\pi }}{3}rad/s\)
Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật có gia tốc âm, lấy \({\pi ^2} = 10\).
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Động năng cực đại của vật có giá trị \({80.10^{ - 3}}mJ\) |
|
|
b |
Tại thời điểm ban đầu, Wt = 4Wđ |
|
|
c |
Cơ năng của vật có giá trị \({320.10^{ - 3}}mJ\) |
|
|
d |
Tần số góc của dao động \(\omega = \frac{{10\pi }}{3}rad/s\) |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:

a) Sai. Từ đồ thị \({W_{d\max }} = {320.10^{ - 3}}J\)
b) Sai.\({W_t} = W - {W_d} = 320 - 80 = 240mJ \to \frac{{{W_t}}}{{{W_d}}} = \frac{{240}}{{80}} = 3\)
c) Sai. \({W_{d\max }} = {320.10^{ - 3}}J = W\)
d) Đúng. Từ đồ thị, ban đầu vật \({W_d} = \frac{1}{3}{W_t} \to x = \frac{A}{{\sqrt {\frac{1}{3} + 1} }} = \frac{{A\sqrt 3 }}{2}\) và đi theo chiều dương (Wđ giảm)
Mặt khác, ta xác định được góc quét từ 0 -> 0,35s => \(\Delta \varphi = \frac{\pi }{6} + \pi = \frac{{7\pi }}{6}\)
\(\omega = \frac{{\Delta \varphi }}{{\Delta t}} = \frac{{7\pi }}{{6.0,35}} = \frac{{10\pi }}{3}\left( {rad/s} \right)\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
2,5 J.
250 J.
0,25 J.
0,5 J.
Lời giải
Chọn đáp án C
Ta có:\(f = 5Hz \Rightarrow \omega = 2\pi f = 2\pi .5 = 10\pi (rad/s)\)
Năng lượng dao động của vật: \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}.\frac{2}{{{\pi ^2}}}.{(10\pi )^2}.{({5.10^{ - 2}})^2} = 0,25J\)
Lời giải
Chọn đáp án A
\(W = \frac{1}{2}k{A^2}\)=> Cơ năng không phụ thuộc vào khối lượng
Câu 3
tổng động năng và thế năng của vật khi qua một vị trí bất kì.
thế năng của vật nặng khi qua vị trí cân bằng.
động năng của vật nặng khi qua vị trí biên.
thế năng tại vị trí bất kì.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
z = \({E_t}\), y =
z = \({E_t}\), y = x.
z = , y = v².
z = \({E_t}\), y = x².
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
\(\omega ' = \omega \).
\(\omega ' = 2\omega \).
\(\omega ' = \frac{\omega }{2}\).
\(\omega ' = 4\omega \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Động năng của vật tăng và thế năng giảm khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên.
Động năng bằng không và thế năng cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
Động năng giảm, thế năng tăng khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên.
Động năng giảm, thế năng tăng khi vật đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.