Câu hỏi:

26/09/2025 28 Lưu

${}^{238}_{92}\mathrm{U}$ trong các mẫu đá uraninite là một chất phóng xạ, sau nhiều lần phân rã liên tiếp có thể tạo ra hạt nhân ${}^{206}_{82}\mathrm{Pb}$. Bỏ qua các hạt nhân sản phẩm trung gian do thời gian sống của chúng rất ngắn, phương trình phóng xạ như sau:
${}^{238}_{92}\mathrm{U} \rightarrow {}^{206}_{82}\mathrm{Pb} + x\,\alpha + y\,\beta^-.$
Khảo sát một mẫu đá uraninite với thành phần ban đầu chỉ gồm ${}^{238}_{92}\mathrm{U}$. Tỉ lệ khối lượng ${}^{238}_{92}\mathrm{U}$ còn lại và khối lượng ${}^{206}_{82}\mathrm{Pb}$ là $0{,}0453$. Chu kì bán rã của ${}^{238}_{92}\mathrm{U}$ là $4{,}5592\cdot 10^{9}\ \text{năm}$. Khối lượng mol của ${}^{238}_{92}\mathrm{U}$ là 238 g/mol, khối lượng mol của ${}^{206}_{82}\mathrm{Pb}$ là 206 g/mol.

Tính giá trị của x + y.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\[
{}^{238}_{92}\mathrm{U} \rightarrow {}^{206}_{82}\mathrm{Pb} + x\,{}^{4}_{2}\alpha + y\,{}^{0}_{-1}\beta^{-}
\]

\[
\begin{cases}
206 + 4x + 0\cdot y = 238,\\
82 + 2x - y = 92,
\end{cases}
\Rightarrow
\begin{cases}
x = 8,\\
y = 6,
\end{cases}
\Rightarrow x + y = 14.
\]

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Tuổi của mẫu đá uraninite trên là $z.10^{10}$ năm. Giá trị của z là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

${}^{238}_{92}U \rightarrow {}^{206}_{82}Pb + 8\alpha + 6\beta^-.$

Gọi t là tuổi của mẫu đá (năm), $T = 4{,}5592\cdot 10^{9}$ năm.

Số hạt ${}^{238}U$ còn lại:
\[
N_U = N_0\,2^{-t/T}.
\]

Số hạt {}^{206}Pb tạo thành:
\[
N_{Pb} = N_0 - N_U = N_0\left(1-2^{-t/T}\right).
\]

Tỉ số khối lượng đã cho:
\[
\frac{m_U}{m_{Pb}}=\frac{M_U N_U}{M_{Pb} N_{Pb}}
= \frac{238}{206}\cdot \frac{2^{-t/T}}{1-2^{-t/T}}=0{,}0453.
\]

Đặt \(x=2^{-t/T}\):
\[
0{,}0453=\frac{238}{206}\cdot \frac{x}{1-x}
\;\Rightarrow\;
x=\frac{0{,}0453}{0{,}0453+\frac{238}{206}}.
\]

Tuổi mẫu:
\[
t=-T\,\frac{\ln x}{\ln 2}
=4{,}5592\cdot 10^{9}\cdot \frac{\ln\!\left(\dfrac{1}{x}\right)}{\ln 2}
\approx 2{,}16\cdot 10^{10}\ \text{năm}.
\]

Suy ra \(z \approx 2{,}16\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là $43^\circ C$.

 

S

b

Nếu nhiệt độ của nước vào buồng đốt tăng gấp đôi thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt tăng gấp đôi.

 

S

c

Công suất điện của bình giảm 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là $27^\circ C$.

Đ

 

d

Để nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt bằng $37^\circ C$, cần tăng lưu lượng thêm $0{,}7\cdot 10^{-2} kg/s$.

Đ

 

a) SAI

Trong 1 giây, nước nhận nhiệt lượng:
\[
Q = P = q c (t - t_0) \Rightarrow t = \frac{P}{q c} + t_0
\]
\[
t = \frac{6000}{5{,}8\cdot 10^{-2}\cdot 4200} + 15 \approx 40^\circ C
\]

b) SAI

Nhiệt độ vào tăng gấp đôi: \(t_0' = 2 t_0 = 30^\circ C\).
Khi đó
\[
t' = \frac{P}{q c} + t_0' = \frac{6000}{5{,}8\cdot 10^{-2}\cdot 4200} + 30 \approx 55^\circ C
\]
không phải gấp đôi $40^\circ C$.

c) ĐÚNG

Giảm công suất còn \(P' = P/2\):
\[
t' = \frac{P'}{q c} + t_0 = \frac{6000/2}{5{,}8\cdot 10^{-2}\cdot 4200} + 15 \approx 27^\circ C
\]

d) ĐÚNG

Gọi lưu lượng mới là \(q'\) để \(t'' = 37^\circ C\):
\[
P = q' c (t'' - t_0) \Rightarrow q' = \frac{P}{c (t'' - t_0)} = \frac{6000}{4200\,(37-15)} \approx 6{,}5\cdot 10^{-2}\ \text{kg/s}
\]
\[
\Delta q = q' - q = 6{,}5\cdot 10^{-2} - 5{,}8\cdot 10^{-2} \approx 0{,}7\cdot 10^{-2}\ \text{kg/s}
\]

Lời giải

Vì nút chai chưa bật ra, thể tích không đổi nên quá trình đun nóng là đẳng tích.
\[
\frac{p_2}{T_2}=\frac{p_1}{T_1}
\qquad\Rightarrow\qquad
\frac{10^5}{300}=\frac{p_2}{330}
\]
\[
p_2=110000\ \mathrm{Pa}=110\ \mathrm{kPa}.
\]

Câu 3

A. Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho nước bằng nhau.

B. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.     

C. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.

D. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Năm 1934, hai ông bà Joliot và Curie dùng hạt $\alpha$ bắn phá một lá nhôm và thu được phosphorus với phản ứng
\[
{}^{4}_{2}\mathrm{He}+{}^{27}_{13}\mathrm{Al}\rightarrow{}^{30}_{15}\mathrm{P}+{}^{1}_{0}\mathrm{n}.
\]
Điều đặc biệt là hạt nhân ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ sinh ra có tính phóng xạ $\beta^+$. Hạt nhân hoặc nguyên tử ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ được gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo vì không có sẵn trong thiên nhiên. Phosphorus thiên nhiên là đồng vị bền ${}^{31}_{15}\mathrm{P}$. Bằng cách dùng các máy gia tốc (và các lò phản ứng hạt nhân) thực hiện các phản ứng hạt nhân, người ta đã tạo ra hơn 2000 đồng vị phóng xạ, trong khi số đồng vị phóng xạ tự nhiên chỉ có khoảng 325.

a) Số lượng đồng vị phóng xạ tự nhiên nhiều hơn số lượng đồng vị phóng xạ nhân tạo.
b) Phản ứng tạo ra ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ là một ví dụ về phản ứng hạt nhân do con người thực hiện.
c) Đồng vị phóng xạ nhân tạo ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ sau khi phóng xạ cho sản phẩm là hạt nhân ${}^{28}_{14}\mathrm{Si}$.
d) Đồng vị phóng xạ ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ có chu kì bán rã là 3 phút 15 giây. Ban đầu có một mẫu ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ nguyên chất khối lượng 15 g. Khối lượng ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ còn lại trong mẫu sau 585 giây là $1{,}785$ g.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP