Câu hỏi:

27/09/2025 38 Lưu

Poloni $_{84}^{210}\text{Po}$ là một chất phóng xạ $\alpha$ có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì $_{82}^{206}\text{Pb}$. Ban đầu ($t=0$), một mẫu có khối lượng 85,0 g, trong đó 40% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ $_{84}^{210}\text{Po}$, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt $\alpha$ sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu.

Độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu là $x \cdot 10^{14}\,\text{Bq}$. Tìm $x$ (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khối lượng chất phóng xạ là:
$m_0 = 85 \cdot 40\% = 34\,g$

Số mol của chất phóng xạ là:
$n_0 = \dfrac{34}{210} = 0,162\,\text{mol}$

Số hạt tại thời điểm đầu là:
$N_0 = n_0 \cdot N_A = \dfrac{17}{105} \cdot 6,02 \cdot 10^{23} \approx 9,76 \cdot 10^{22}\,\text{hạt}$

Độ phóng xạ của mẫu là:
$H_0 = \lambda N_0 = \dfrac{\ln 2}{T} \cdot N_0 = \dfrac{\ln 2}{138 \cdot 24 \cdot 3600} \cdot \dfrac{17}{105} \cdot 6,02 \cdot 10^{23}$

$H_0 \approx 56,66 \cdot 10^{14}\,\text{Bq} \approx 57 \cdot 10^{14}\,\text{Bq}$

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Xác định khối lượng của mẫu tại thời điểm $t = 276$ ngày (kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến một chữ số sau dấu thập phân).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: $Po \;\to\; Pb + \tfrac{4}{2}\alpha$

Mỗi một phân tử Po phóng xạ tạo 1 hạt $\alpha$.

⇒ Số mol Po phóng xạ tạo ra số mol $\alpha$ tương ứng.

Số mol chất phóng xạ mất sau 276 ngày là:

$n_{Po} = \dfrac{85,40\%}{210} \cdot \left(1 - 2^{-\tfrac{276}{138}}\right) = \dfrac{17}{140}\,\text{mol}$

⇒ Số mol hạt $\alpha$ sinh ra là:

$n_\alpha = \dfrac{17}{140}\,\text{mol}$

Do hạt Pb là hạt nhân nặng nên khi phóng xạ Pb không thoát khỏi mẫu.

Khối lượng của mẫu tại thời điểm 276 ngày là tổng khối lượng trừ đi khối lượng hạt $\alpha$ thoát ra:

$m = 85 - \dfrac{17}{140} \cdot 4 = 84,5\,g$

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)  

Nội dung

Đúng

Sai

a

Trong quá trình diễn ra thí nghiệm, học sinh cần khuấy trà liên tục là để nhiệt độ của nước trà trong cốc gần như đồng đều nhau ở các vị trí khác nhau.

Đ

 

b

Thời điểm thả các viên đá vào ứng với điểm P trên đồ thị.

 

S

c

Thời điểm đá tan hết ứng với điểm R trên đồ thị.

Đ

 

d

Nhiệt độ môi trường xung quanh khoảng 34 °C .

 

S

a) ĐÚNG
Trong quá trình diễn ra thí nghiệm, học sinh phải khuấy trà liên tục để đảm bảo nhiệt độ nước trong cốc trà đồng đều nhau.

b) SAI
Thời điểm thả các viên đá vào ứng với điểm Q, khi đó nhiệt độ giảm đột ngột so với điểm P.

c) ĐÚNG
Thời điểm đá tan hết ứng với lúc nước trà bắt đầu tăng nhiệt trở lại (điểm R).

d) SAI
Nhiệt độ khi nước trà cân bằng với môi trường xấp xỉ 30°C.

Lời giải

Đáp án đúng là B

Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ $T'$ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, ứng với các áp suất $p_1$ và $p_2$. Với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ $T'$) ta có:

$p_1 V_1 = p_2 V_2; \; \text{vì } p_1 > p_2 \Rightarrow V_1 < V_2.$

Trên đồ thị $p - V$ vẽ hai đường đẳng tích của cùng một lượng khí xác định. Khẳng định nào sau đây đúng? (ảnh 2)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. quả cầu bằng nhôm đạt nhiệt độ cao nhất.

B. quả cầu bằng chì đạt nhiệt độ cao nhất.

C. quả cầu bằng sắt đạt nhiệt độ cao nhất.

D. nhiệt độ ba quả cầu như nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. hướng từ trên xuống dưới.                            

B. hướng sang bên phải.

C. hướng vuông góc vào trong mặt phẳng hình vẽ.

D. hướng vuông góc ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP