Câu hỏi:

28/09/2025 12 Lưu

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 1 và Câu 2: Một học sinh sử dụng bình giữ nhiệt có chức năng hiển thị nhiệt độ, dung tích 1,0 lít. Vào một buổi sáng, học sinh rót nước nóng đầy bình, khi đó bình hiển thị 950C, để mang đi học. Sau khi học hết tiết hai, học sinh này thấy bình hiển thị nhiệt độ là 830C. Biết nước có khối lượng riêng là \(1\frac{{\;{\rm{kg}}}}{\ell }\), nhiệt dung riêng là \(4200\frac{{\;{\rm{J}}}}{{\;{\rm{kg}} \cdot \;{\rm{K}}}}\).

Từ khi mới rót đến hết tiết hai, nước trong bình tỏa nhiệt lượng là bao nhiêu kJ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(Q = {m_0}c\Delta t = 1.4200.(95 - 83) = 50400\;{\rm{J}} = 50,4\;{\rm{kJ}}\)

Trả lời ngắn: 50,4

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Bộ thí nghiệm gồm: biến áp nguồn, bộ đo công suất (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử có thang đo từ -200C đến 1100C, độ phân giải 0,1, nhiệt lượng kế, cân điện tử, các dây nối. Ban đầu, nhóm cho một viên nước đá và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế vào bình, khuấy đều hỗn hợp cho đến khi nhiệt kế chỉ 00C. Lấy viên nước đá ra cân thì số chỉ của cân là \(22,80\;{\rm{g}}\). Sau đó, bỏ viên đá vào lại nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá, bật công tắc nguồn, khuấy nhẹ, ghi lại số chỉ của bộ đo công suất và thời gian sau các khoảng 60 giây vào bảng. Khi thời gian là 300 giây, lấy viên đá ra cân thì số chỉ của cân là \(10,58\;{\rm{g}}\).

a) Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp không đổi.

b) Trong quá trình nước đá tan, nội năng của hỗn hợp tăng lên.

c) Thực tế, trong quá trình nước đá tan, hỗn hợp nước và nước đá tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.

d) Từ bảng số liệu của nhóm, tính được nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá là \(3,44 \cdot {10^3}\frac{{\;{\rm{J}}}}{{\;{\rm{kg}}}}\).

Lời giải

a) Đúng. Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp là $0^{\circ} \mathrm{C}$

b) Đúng. Vì hỗn hợp nhận nhiệt

c) Sai. Hấp thụ nhiệt chứ không phải tỏa nhiệt

d) Sai.

\(\bar P = \frac{{14,05 + 14,06 + 14 + 14,02 + 13,98}}{5} = 14,022\;{\rm{W}}\)

\(\lambda  = \frac{{Pt}}{{\Delta m}} = \frac{{14,022 \cdot 300}}{{(22,8 - 10,58) \cdot {{10}^{ - 3}}}} \approx 3,44 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)

Lời giải

a) Đúng. Thể tích nước tăng \( \Rightarrow \) thể tích khí giảm \( \Rightarrow \) áp suất khí tăng

b) Sai. Thể tích nước giảm \( \Rightarrow \) thể tích khí tăng \( \Rightarrow \) mật độ phân tử khí giảm.

c) Sai. \(pV = \) const \( \Rightarrow 120.12 = p \cdot (12 - 9) \Rightarrow p = 480kPa\)

d) Đúng. \(pV = nRT \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \frac{{12 - 7,2}}{{12 - 6}} = 0,8 = 80\%  = 100\%  - 20\% \)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử.

B. Các phân tử khí luôn luôn hút nhau.

C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

D. Phân tử chất khí có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. tăng 200 J.                  
B. giảm 400 J. 
C. tăng 400 J.           
D. giảm 200 J.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP