Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1 000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 10 cm, được đặt trong vùng EFGH có từ trường đều có các đường sức từ song song với trục của ống dây và độ lớn của cảm ứng từ tăng đều theo thời gian với quy luật $\dfrac{\Delta B}{\Delta t} = 0,01\ \mathrm{T/s}$ và độ lớn cảm ứng từ tại thời điểm $t = 0$ bằng 0 T. Cho biết dây dẫn có tiết diện 0,4 mm$^2$ và có điện trở suất $1,75 \cdot 10^{-8}$ ($\Omega$m). Một tụ điện có điện dung $10\ \mu$F được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Ban đầu tụ điện chưa có năng lượng. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
a) Từ thông xuyên qua tiết diện của ống dây tại thời điểm t1 là $\Phi(t) = 0,025\pi$ (Wb).
b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây có độ lớn bằng $0,025\pi$ (V).
c) Khi chấu 0 thông với chấu 1 thì công suất tỏa nhiệt trong ống dây dẫn xấp xỉ bằng 8,8 W.
d) Khi chấu 0 thông với chấu 2 thì năng lượng mà tụ điện tích được xấp xỉ bằng $3,1 \cdot 10^{-8}$ J.
Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1 000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 10 cm, được đặt trong vùng EFGH có từ trường đều có các đường sức từ song song với trục của ống dây và độ lớn của cảm ứng từ tăng đều theo thời gian với quy luật $\dfrac{\Delta B}{\Delta t} = 0,01\ \mathrm{T/s}$ và độ lớn cảm ứng từ tại thời điểm $t = 0$ bằng 0 T. Cho biết dây dẫn có tiết diện 0,4 mm$^2$ và có điện trở suất $1,75 \cdot 10^{-8}$ ($\Omega$m). Một tụ điện có điện dung $10\ \mu$F được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Ban đầu tụ điện chưa có năng lượng. Bỏ qua điện trở của các dây nối.

a) Từ thông xuyên qua tiết diện của ống dây tại thời điểm t1 là $\Phi(t) = 0,025\pi$ (Wb).
b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây có độ lớn bằng $0,025\pi$ (V).
c) Khi chấu 0 thông với chấu 1 thì công suất tỏa nhiệt trong ống dây dẫn xấp xỉ bằng 8,8 W.
d) Khi chấu 0 thông với chấu 2 thì năng lượng mà tụ điện tích được xấp xỉ bằng $3,1 \cdot 10^{-8}$ J.
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Từ thông xuyên qua tiết diện của ống dây tại thời điểm t1 là $\Phi(t) = 0,025\pi$ (Wb). |
Đ |
|
b |
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây có độ lớn bằng $0,025\pi$ (V). |
Đ |
|
c |
Khi chấu 0 thông với chấu 1 thì công suất tỏa nhiệt trong ống dây dẫn xấp xỉ bằng 8,8 W. |
|
S |
d |
Khi chấu 0 thông với chấu 2 thì năng lượng mà tụ điện tích được xấp xỉ bằng $3,1 \cdot 10^{-8}$ J. |
Đ |
|
a) ĐÚNG
Từ thông xuyên qua tiết diện của ống dây tại thời điểm t là:
\[
\Phi(t) = N S \cos(\vec{n}; \vec{B}).(B_0 + 0,01t) = 1000.\pi \frac{0,1^2}{4}.\cos 0^\circ.(0+0,01t) = 0,025\pi t \ \mathrm{(Wb)}.
\]
b) ĐÚNG
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây có độ lớn bằng:
\[
|e_c| = \left| -\frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right|
= \left| - \frac{NS \cos(\vec{n}; \vec{B}) \Delta B}{\Delta t} \right|
= \left| -1000.\pi \frac{0,1^2}{4} \cos 0^\circ.0,01 \right|
= 0,025\pi \ \mathrm{(V)}.
\]
c) SAI
Điện trở của ống dây dẫn:
\[
R = \rho \frac{\ell}{S} = \rho \frac{N \pi d}{S} = 1,75.10^{-8} \frac{1000.\pi.0,1}{0,4.10^{-6}} = \frac{35}{8}\pi\ \Omega.
\]
Khi chấu 0 thông với chấu 1 thì công suất tỏa nhiệt trong ống dây dẫn là:
\[
P = i^2 R,\quad R = \frac{e_c}{i},\quad P = \frac{(e_c)^2}{R} = \frac{e_c^2}{R} = \frac{(0,025\pi)^2}{\tfrac{35}{8}\pi} \approx 4,5.10^{-4}\ \mathrm{W}.
\]
d) ĐÚNG
Khi chấu 0 thông với chấu 2 thì tụ điện được tích điện.
Năng lượng mà tụ điện tích được là:
\[
W = \frac{1}{2} C e_c^2 = \frac{1}{2}.10.10^{-6}.(0,025\pi)^2 \approx 3,1.10^{-8}\ \mathrm{J}.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Áp dụng phương trình Clapevron:
\[
pV = \frac{m}{M}RT \quad \Rightarrow \quad T = \frac{pVM}{mR} = \frac{8.101325.3,6.10^{-3}.4}{4,8.31}.
\]
Động năng tịnh tiến trung bình của các nguyên tử khí helium:
\[
E_d = \frac{3}{2}kT = \frac{3}{2}\cdot \frac{R}{N_A}\cdot \frac{pVM}{mR}
= \frac{3pVM}{2N_Am}.
\]
\[
E_d = \frac{3.8.101325.3,6.10^{-3}.4}{2.6,02.10^{23}.4} \approx 7,27.10^{-21}\ \mathrm{J}.
\]
Vậy x = 7,27
Câu 2
A. Sự nóng chảy.
B. Sự hóa hơi.
C. Sự ngưng kết.
D. Sự thăng hoa.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Hiện tượng tạo khói của đá khô khi gặp nước là do đá khô (CO2 rắn) chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí. Hiện tượng này là sự thăng hoa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 80 kJ.
B. 160 J.
C. 80 J.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. $5 \cdot 10^{-4}\ \mathrm{Wb}$
B. $3 \cdot 10^{-4}\ \mathrm{Wb}$
C. $5\ \mathrm{mWb}$
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.