Câu hỏi:

29/09/2025 9 Lưu

Khối chất của đồng vị phóng xạ, sau một khoảng thời gian phân rã và ghi nhận độ phóng xạ của khối chất theo đồ thị sau:

Khối chất của đồng vị phóng xạ, sau một khoảng thời gian phân rã và ghi nhận độ phóng xạ của khối chất theo đồ thị sau: (ảnh 1)
a. Đường thẳng mô tả $\ln(\text{phân rã/phút})$ có dạng: $\ln N(t) = -0{,}015t + 7{,}3$
b. Độ phóng xạ ban đầu trong mỗi phút của khối chất là 1480 (phân rã/phút)
c. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 46,2 phút.
d. Sau thời gian 91,2 phút nếu dùng thiết bị đo bức xạ sẽ nhận được trung bình có 205 phân rã/phút.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Đường thẳng mô tả ln (phân rã/phút) có dạng: lnH(t) = - 0,015.t + 7,3

Đ

 

b

Độ phóng xạ ban đầu trong mỗi phút của khối chất là 1480 (phân rã/phút)

Đ

 

c

Chu kỳ bàn rã của chất phóng xạ là 46,2 phút.

Đ

 

d

Sau thời gian 92,4 phút nếu dùng thiết bị đo bức xạ sẽ nhận được trung bình có 205 phân rã/phút.

 

S

a) ĐÚNG

Để tìm hàm tuyến tính, ta có thể xuất phát từ định luật phân rã phóng xạ:
\[
H(t) = H(0)\, e^{-\lambda t}
\]

Lấy log hai vế:
\[
\ln H(t) = \ln H(0) - \lambda t
\]

Đồ thị có dạng đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua các điểm \((70;\ 6{,}25)\) và \((120;\ 5{,}5)\).
Giải hệ phương trình ta được: \(a = -0{,}015,\ b = 7{,}3\).
Do đó:
\[
\ln H(t) = -0{,}015\,t + 7{,}3.
\]

b) ĐÚNG

Độ phóng xạ ban đầu khi \(t = 0\):
\[
\ln H(0) = 7{,}3 \;\Rightarrow\; H(0) = e^{7{,}3} \approx 1480\ \text{(phân rã/phút)}.
\]

c) ĐÚNG

Ta có:
\[
\lambda = 0{,}015 \;\Rightarrow\; T = \dfrac{\ln 2}{\lambda} = \dfrac{0{,}693}{0{,}015} \approx 46{,}2\ \text{phút}.
\]

d) SAI

Sau thời gian \(t = 92{,}4\) phút:
\[
\ln H(92{,}4) = -0{,}015 \cdot 92{,}4 + 7{,}3 = 5{,}91,
\]
\[
H(92{,}4) = e^{5{,}91} \approx 370\ \text{(phân rã/phút)}.
\]

Không phải 205 phân rã/phút.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Động năng trung bình của một hạt deuterium hoặc tritium là:
\[
E = \tfrac{3}{2} kT
= 1{,}38 \cdot 10^{-23} \cdot 1{,}5 \cdot 10^7
= 3{,}105 \cdot 10^{-16}\ \text{J}.
\]

Động năng trung bình tính theo đơn vị keV (đổi J sang eV, chia cho $1{,}6 \cdot 10^{-19}$ và đổi sang keV) là:
\[
E(\text{keV}) = \dfrac{3{,}105 \cdot 10^{-16}}{1{,}6 \cdot 10^{-19}}
= 1{,}94 \cdot 10^3\ \text{eV}
= 1{,}94\ \text{keV}.
\]

Câu 2

A. Quá trình đẳng áp.

B. Quá trình đẳng tích.

C. Quá trình đẳng nhiệt.

D. Quá trình đẳng tích và đẳng áp.

Lời giải

Đáp án đúng là B

Công của khối khí nhận được hay thực hiện được tính theo công thức

$A = p \cdot \Delta V$

Quá trình đẳng tích: $\Delta V = 0$ nên công $A = 0$.

Câu 3

A. 60 %.

B. 40 %.

C. 11,9 %.

D. 88,1 %.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP