Khối chất của đồng vị phóng xạ, sau một khoảng thời gian phân rã và ghi nhận độ phóng xạ của khối chất theo đồ thị sau:
a. Đường thẳng mô tả $\ln(\text{phân rã/phút})$ có dạng: $\ln N(t) = -0{,}015t + 7{,}3$
b. Độ phóng xạ ban đầu trong mỗi phút của khối chất là 1480 (phân rã/phút)
c. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 46,2 phút.
d. Sau thời gian 91,2 phút nếu dùng thiết bị đo bức xạ sẽ nhận được trung bình có 205 phân rã/phút.
Khối chất của đồng vị phóng xạ, sau một khoảng thời gian phân rã và ghi nhận độ phóng xạ của khối chất theo đồ thị sau:

b. Độ phóng xạ ban đầu trong mỗi phút của khối chất là 1480 (phân rã/phút)
c. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 46,2 phút.
d. Sau thời gian 91,2 phút nếu dùng thiết bị đo bức xạ sẽ nhận được trung bình có 205 phân rã/phút.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Đường thẳng mô tả ln (phân rã/phút) có dạng: lnH(t) = - 0,015.t + 7,3 |
Đ |
|
|
b |
Độ phóng xạ ban đầu trong mỗi phút của khối chất là 1480 (phân rã/phút) |
Đ |
|
|
c |
Chu kỳ bàn rã của chất phóng xạ là 46,2 phút. |
Đ |
|
|
d |
Sau thời gian 92,4 phút nếu dùng thiết bị đo bức xạ sẽ nhận được trung bình có 205 phân rã/phút. |
|
S |
a) ĐÚNG
Để tìm hàm tuyến tính, ta có thể xuất phát từ định luật phân rã phóng xạ:
\[
H(t) = H(0)\, e^{-\lambda t}
\]
Lấy log hai vế:
\[
\ln H(t) = \ln H(0) - \lambda t
\]
Đồ thị có dạng đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua các điểm \((70;\ 6{,}25)\) và \((120;\ 5{,}5)\).
Giải hệ phương trình ta được: \(a = -0{,}015,\ b = 7{,}3\).
Do đó:
\[
\ln H(t) = -0{,}015\,t + 7{,}3.
\]
b) ĐÚNG
Độ phóng xạ ban đầu khi \(t = 0\):
\[
\ln H(0) = 7{,}3 \;\Rightarrow\; H(0) = e^{7{,}3} \approx 1480\ \text{(phân rã/phút)}.
\]
c) ĐÚNG
Ta có:
\[
\lambda = 0{,}015 \;\Rightarrow\; T = \dfrac{\ln 2}{\lambda} = \dfrac{0{,}693}{0{,}015} \approx 46{,}2\ \text{phút}.
\]
d) SAI
Sau thời gian \(t = 92{,}4\) phút:
\[
\ln H(92{,}4) = -0{,}015 \cdot 92{,}4 + 7{,}3 = 5{,}91,
\]
\[
H(92{,}4) = e^{5{,}91} \approx 370\ \text{(phân rã/phút)}.
\]
Không phải 205 phân rã/phút.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Trong động cơ diesel các bu-gi đánh lửa sẽ đốt cháy dầu diesel để sinh công. |
|
S |
|
b |
Nhiệt độ trong buồng đốt ngay khi dầu diesel được phun vào là $691{,}3^\circ$C. |
Đ |
|
|
c |
Công của động cơ sinh ra khi đốt cháy 1 lít dầu diesel là $15{,}75\ \text{MJ}$. |
Đ |
|
|
d |
Biết xe có khối lượng 2,4 tấn, lực phát động của động cơ là 12,400N, lực ma sát do mặt đường (đường nằm ngang) tác dụng lên xe bằng 0,487 trọng lượng xe. Với 1 lít xăng xe chạy được quãng đườn 25 km |
|
S |
a. SAI
Động cơ diesel nén không khí đến nhiệt độ cao để đốt nhiên liệu. Động cơ này không dùng bugi đánh lửa.
b) ĐÚNG
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng:
\[
\dfrac{p_1 V_1}{T_1} = \dfrac{p_2 V_2}{T_2}
\]
Hay:
\[
\dfrac{1 \cdot V_1}{27 + 273} = \dfrac{45 \cdot \tfrac{V_1}{14}}{T_2}
\]
Tính được:
\[
T_2 = 964{,}3\ \text{K} = 691{,}3^\circ\text{C}.
\]
c) ĐÚNG
Công sinh ra khi đốt cháy hết 1 lít dầu diesel là:
\[
35 \cdot 0{,}45 = 15{,}75\ \text{MJ}.
\]
d) SAI
Hợp lực tác dụng lên ô tô khi chuyển động trên đường là:
\[
F_{tt} = F - F_{ms} = 12400 - 2400 \cdot 10 \cdot 0{,}487 = 1712\ \text{N}.
\]
Quãng đường ô tô đi được khi đốt cháy hết 1 lít dầu diesel là:
\[
S = \dfrac{A}{F_{tt}} = \dfrac{22120}{1712} \approx 22{,}12\ \text{km}.
\]
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này là 226 kJ |
|
S |
|
b |
Thể tích hơi nước sau khi toàn bộ nước bốc hơi xấp xỉ 85 lít. |
Đ |
|
|
c |
Công do hơi nước sinh ra khi đẩy pittông lên là 8,6 (kJ). |
Đ |
|
|
d |
Phải làm lạnh đều khối khí đến nhiệt độ 50 C để chiều cao cột không khí trong xilanh giảm còn 0,8 chiều cao ban đầu. |
|
S |
a) SAI
Nhiệt lượng cần thiết để hoá hơi hoàn toàn lượng nước này là:
\[
Q = L \cdot m = 2260 \cdot 0{,}05 = 113\ \text{kJ}.
\]
b) ĐÚNG
Số mol nước là:
\[
n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{50}{18} = 2{,}78\ \text{mol}.
\]
Áp suất trong xi lanh cân bằng với áp suất khí quyển nên
\[
p = 1\ \text{atm} = 1{,}013 \cdot 10^5\ \text{N/m}^2.
\]
Thể tích hơi sau khi toàn bộ nước biến thành hơi ở $100^\circ$C là:
\[
pV = nRT \;\Rightarrow\; V = \dfrac{nRT}{p}
= \dfrac{2{,}78 \cdot 8{,}31 \cdot (100+273)}{1{,}013 \cdot 10^5}
= 0{,}085\ \text{m}^3 = 85\ \text{lít}.
\]
c) ĐÚNG
Công mà khối khí thực hiện khi nước biến thành hơi và đẩy pittông đi lên là:
\[
A = p \cdot \Delta V = 1{,}013 \cdot 10^5 \cdot 0{,}085 \approx 8{,}6\ \text{kJ}.
\]
d) SAI
Để chiều cao cột khí giảm còn $0,8$ ban đầu thì:
\[
V_2 = 0{,}8 V_1.
\]
Đây là quá trình đẳng áp nên nhiệt độ tuyệt đối tỉ lệ thuận với thể tích.
Do đó:
\[
T_2 = 0{,}8 T_1 = 298{,}4\ \text{K} = 25{,}4^\circ\text{C}.
\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Tăng 1,5 lần.
B. Giảm 1,5 lần.
C. Tăng 6,6 lần.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. thực hiện công làm biến đổi nội năng và phát ra điện năng.
B. thực hiện công làm toả nhiệt và biến đổi nội năng.
C. truyền nhiệt làm sinh công và biến đổi nội năng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


