Câu hỏi:

29/09/2025 3 Lưu

Điểm thi học kì của hai lớp 12A1 và 12A2 cho bởi bảng sau

Điểm thi

\(\left[ {0;2} \right)\)

\(\left[ {2;4} \right)\)

\(\left[ {4;6} \right)\)

\(\left[ {6;8} \right)\)

\(\left[ {8;10} \right]\)

 

Lớp 12A1

\(3\)

\(5\)

\(17\)

\(15\)

\(5\)

\(n = 45\)

Lớp 12A2

\(2\)

\(8\)

\(15\)

\(14\)

\(6\)

\(n = 45\)

 

1) Nhận xét điểm trung bình kiểm tra của cả hai lớp trên( làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

2) Xác định phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên về điểm kiểm tra của hai lớp và giải thích số liệu thu được. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Điểm thi

\(\left[ {0;2} \right)\)

\(\left[ {2;4} \right)\)

\(\left[ {4;6} \right)\)

\(\left[ {6;8} \right)\)

\(\left[ {8;10} \right]\)

 

Đại diện

\(1\)

\(3\)

\(5\)

\(7\)

\(9\)

 

Lớp 12A1

\(3\)

\(5\)

\(17\)

\(15\)

\(5\)

\(n = 45\)

Lớp 12A2

\(2\)

\(8\)

\(15\)

\(14\)

\(6\)

\(n = 45\)

a) Trung bình kiểm tra lớp 12A1 là.

\(\overline {{x_{A1}}}  = \frac{{3.1 + 5.3 + 17.5 + 15.7 + 5.9}}{{45}} \simeq 5,62\).

Trung bình kiểm tra lớp 12A2 là.

\(\overline {{x_{A2}}}  = \frac{{2.1 + 8.3 + 15.5 + 14.7 + 6.9}}{{45}} \simeq 5,62\).

Vì \(\overline {{x_{A1}}}  = \overline {{x_{A2}}} \) nên hai lớp trên có điểm trung bình bằng nhau.

b) Phương sai lớp 12A1 là

\[{s^2}_{A1} = \frac{{3.{{\left( {1 - 5,62} \right)}^2} + 5.{{\left( {3 - 5,62} \right)}^2} + 17.{{\left( {5 - 5,62} \right)}^2} + 15.{{\left( {7 - 5,62} \right)}^2} + 5.{{\left( {9 - 5,62} \right)}^2}}}{{45}} = 4,24\].

Độ lệch chuẩn lớp 12A1 là \({s_{A1}} = 2,06\).

Phương sai lớp 12A2 là

\({s^2}_{A2} = \frac{{2.{{\left( {1 - 5,62} \right)}^2} + 8.{{\left( {3 - 5,62} \right)}^2} + 15.{{\left( {5 - 5,62} \right)}^2} + 14.{{\left( {7 - 5,62} \right)}^2} + 6.{{\left( {9 - 5,62} \right)}^2}}}{{45}} = 4,41\).

Độ lệch chuẩn lớp 12A2 là \({s_{A2}} = 2,10\).

Dựa vào độ lệch chuẩn ta thấy điểm kiểm tra lớp 12A1 có sự biến động ít hơn điểm kiểm tra lớp 12A2 và có độ phân tán nhỏ hơn điểm kiểm tra lớp 12A1

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Giá trị đại diện cho mẫu số liệu

Lương

\(\left[ {10;15} \right)\)

\(\left[ {15;20} \right)\)

\(\left[ {20;25} \right)\)

\(\left[ {25;30} \right)\)

\(\left[ {30;35} \right)\)

\(\left[ {35;40} \right]\)

 

Giá trị

đại diện

12,5

17,5

22,5

27,5

32,5

37,5

 

Công ty A

18

13

9

5

3

2

\(n = 50\)

Công ty B

19

12

7

6

3

3

\(n = 50\)

 

Trung bình lương của công ty A

\(\overline {{x_A}}  = \frac{{12,5.18 + 17,5.13 + 22,5.9 + 27,5.5 + 32,5.3 + 37,5.2}}{{50}} = 19,3\).

Trung bình lương của công ty B

\(\overline {{x_B}}  = \frac{{12,5.19 + 17,5.12 + 22,5.7 + 27,5.6 + 32,5.3 + 37,5.3}}{{50}} = 19,6\).

Ta có \(\overline {{x_A}}  < \overline {{x_B}} \) suy ra công ty B trả lương nhiều hơn công ty A

b) Phương sai và độ lệch chuẩn lương của công ty A

\(S_A^2 = \frac{{18.{{\left( {12,5 - \overline {{x_A}} } \right)}^2} + 13.{{\left( {17,5 - \overline {{x_A}} } \right)}^2} + 9{{\left( {22,5 - \overline {{x_A}} } \right)}^2} + 5.{{\left( {27,5 - \overline {{x_A}} } \right)}^2} + 3.{{\left( {32,5 - \overline {{x_A}} } \right)}^2} + 2.{{\left( {37,5 - \overline {{x_A}} } \right)}^2}}}{{50}}\)\(S_A^2 = 49,76\) suy ra độ lệch chuẩn: \({S_A} \approx 7,05\)

Phương sai và độ lệch chuẩn lương của công ty B

\(S_B^2 = \frac{{19.{{\left( {12,5 - \overline {{x_B}} } \right)}^2} + 12.{{\left( {17,5 - \overline {{x_B}} } \right)}^2} + 7{{\left( {22,5 - \overline {{x_B}} } \right)}^2} + 6.{{\left( {27,5 - \overline {{x_B}} } \right)}^2} + 3.{{\left( {32,5 - \overline {{x_A}} } \right)}^2} + 3.{{\left( {37,5 - \overline {{x_B}} } \right)}^2}}}{{50}}\)

\(S_B^2 = 58,09\) suy ra độ lệch chuẩn: \({S_B} \approx 7,62\)

Ta có \({S_B} > {S_A}\) suy ra công ty A trả lương đồng đều công ty B

Lời giải

Trong mẫu số liệu ghép nhóm đó, ta có: đầu mút trái của nhóm 1 là \({a_1} = 160\), đầu mút phải của nhóm là \({a_6} = 175\). Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó là

\(R = {a_6} - {a_1} = 175 - 160 = 15\) (cm)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[\frac{{675}}{{62}}\].                
B. \[\frac{{9775}}{{31}}\].    
C. \[\frac{{16715}}{{62}}\]. 
D. \[\frac{{16175}}{{62}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP