Cho phản ứng hạt nhân $_1^3T +\ _1^2D \rightarrow\ _2^4He +\ _0^1n$. Khối lượng của các hạt nhân $_1^3T$, $_1^2D$, $_2^4He$ và hạt neutron lần lượt là $m_T = 3,01605u$; $m_D = 2,014104u$; $m_{He} = 4,0026u$ và $m_n = 1,00867u$. Lấy $1u c^2 = 931,5\ \text{MeV}$; $1eV = 1,6 \cdot 10^{-19}\ \text{J}$. Biết năng suất toả nhiệt của than đá là $q = 1,25 \cdot 10^7\ \text{J/kg}$.
a) Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân trên xấp xỉ bằng 17,6 MeV.
b) Số nguyên tử có trong 1 g khí helium xấp xỉ bằng $1,5 \cdot 10^{23}$ nguyên tử.
c) Năng lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá là $1,25 \cdot 10^7\ \text{J}$.
d) Cần đốt cháy hoàn toàn $2,112 \cdot 10^{14}$ tấn than đá để có năng lượng toả ra tương đương năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân trên khi tổng hợp được 1 g He.
Cho phản ứng hạt nhân $_1^3T +\ _1^2D \rightarrow\ _2^4He +\ _0^1n$. Khối lượng của các hạt nhân $_1^3T$, $_1^2D$, $_2^4He$ và hạt neutron lần lượt là $m_T = 3,01605u$; $m_D = 2,014104u$; $m_{He} = 4,0026u$ và $m_n = 1,00867u$. Lấy $1u c^2 = 931,5\ \text{MeV}$; $1eV = 1,6 \cdot 10^{-19}\ \text{J}$. Biết năng suất toả nhiệt của than đá là $q = 1,25 \cdot 10^7\ \text{J/kg}$.
a) Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân trên xấp xỉ bằng 17,6 MeV.
b) Số nguyên tử có trong 1 g khí helium xấp xỉ bằng $1,5 \cdot 10^{23}$ nguyên tử.
c) Năng lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá là $1,25 \cdot 10^7\ \text{J}$.
d) Cần đốt cháy hoàn toàn $2,112 \cdot 10^{14}$ tấn than đá để có năng lượng toả ra tương đương năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân trên khi tổng hợp được 1 g He.
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân trên xấp xỉ bằng 17,6 MeV. |
Đ |
|
b |
Số nguyên tử có trong 1 g khí helium xấp xỉ bằng nguyên tử. |
Đ |
|
c |
Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá là J. |
|
S |
d |
Cần đốt cháy hoàn toàn tấn than đá để có năng lượng tỏa ra tương đương năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân trên khi tổng hợp được 1g He. |
|
S |
a) ĐÚNG
Năng lượng toả ra của phản ứng trên là:
\[
\Delta E = (m_{trước} - m_{sau})c^2 = (m_T + m_D - m_{He} - m_n)c^2
\]
\[
\Leftrightarrow \Delta E = (3,01605 + 2,014104 - 4,0026 - 1,00867) \cdot 931,5 \approx 17,6\ \text{MeV}.
\]
b) ĐÚNG
Số nguyên tử có trong 1 g khí helium:
\[
N = \frac{m}{M} \cdot N_A = \frac{1}{4} \cdot 6,02 \cdot 10^{23} \approx 1,5 \cdot 10^{23}\ \text{nguyên tử}.
\]
c) SAI
Năng lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá là:
\[
Q = q \cdot m = 1,25 \cdot 10^7 \cdot 1 = 1,25 \cdot 10^7\ \text{J}.
\]
d) SAI
Khối lượng than đá cần đốt cháy hoàn toàn để có năng lượng toả ra tương đương năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân trên khi tổng hợp được 1 g He là:
\[
Q_t = \Delta E \cdot N
\]
\[
\Rightarrow q \cdot m = \Delta E \cdot N \;\;\Rightarrow\;\; m = \frac{\Delta E \cdot N}{q}
\]
\[
= \frac{17,6 \cdot 10^6 \cdot 1,6 \cdot 10^{-19} \cdot 1,5 \cdot 10^{23}}{1,25 \cdot 10^7} \approx 33792\ \text{kg} \approx 34\ \text{tấn}.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sau khi đổ thêm vào ống thủy tinh một lượng thủy ngân có chiều cao $h$, ta có trạng thái của khối khí trong nhánh kín:

Trạng thái 1:
\[
p_1 = p_0\ \text{(cmHg)}, \qquad
V_1 = \ell_0 S\ \text{(cm}^3), \qquad
T_1.
\]
Trạng thái 2:
\[
p_2 = p_0 + \Delta p
= p_0 + (h - 2\Delta \ell)\ \text{(cmHg)}, \qquad
V_2 = \ell S\ \text{(cm}^3), \qquad
T_2 = T_1,
\]
với \(\Delta \ell = \ell_0 - \ell\).
Áp dụng định luật Bôyle, ta có:
\[
p_1V_1=p_2V_2 \;\Leftrightarrow\; p_0\cdot \ell_0\cdot S = \big[p_0+(h-2\,\Delta\ell)\big]\cdot \ell \cdot S.
\]
Thay số:
\[
76\cdot 30 = \big[76 + \big(h-2\cdot(30-25)\big)\big]\cdot 25
\;\Rightarrow\; h = 25{,}2\ \text{cm}.
\]
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Trong quá trình pit tông bắt đầu di chuyển đến khi chất lỏng bắt đầu tràn ra ngoài, áp suất của lượng khí hydrogen không đổi. Sau đó, áp suất của lượng khí hydrogen giảm dần cho đến khi toàn bộ lượng chất lỏng bị tràn ra ngoài. |
Đ |
|
b |
Thể tích ban đầu của lượng khí hydrogen là 0,36 lít. |
Đ |
|
c |
Công mà lượng khí hydrogen đã thực hiện cho đến khi toàn bộ chất lỏng bị tràn ra ngoài có độ lớn bằng 19,5 J. |
|
S |
d |
Từ khi bắt đầu cung cấp nhiệt đến khi toàn bộ chất lỏng bị tràn ra ngoài thì độ biến thiên nội năng của lượng khí hydrogen là 138,5 J. |
|
S |
a) ĐÚNG
Trong quá trình pittông bắt đầu di chuyển đến khi chất lỏng bắt đầu tràn ra ngoài, lượng khí hydrogen được cung cấp nhiệt chậm để pittông di chuyển từ từ, nên áp suất của lượng khí hydrogen không đổi. Sau đó, chất lỏng bắt đầu tràn ra ngoài làm cho áp suất tác dụng lên lượng khí giảm dần.
b) ĐÚNG
Xét quá trình từ khi bắt đầu cung cấp nhiệt đến khi toàn bộ chất lỏng bị tràn ra ngoài:

+ Quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí hydrogen được biểu diễn trên hệ trục tọa độ $(p, V)$ như sau:

\[
\Delta U = \tfrac{5}{2}nR(T_3 - T_1) = A + Q
\]
\[
\Rightarrow \tfrac{5}{2}(p_3V_3 - p_1V_1) = -\Big[ \tfrac{10}{9}p_0\Big(\tfrac{3}{4}V - \tfrac{1}{2}V\Big) + \tfrac{1}{2}\Big(\tfrac{10}{9}p_0 + p_0\Big)\Big(V - \tfrac{3}{4}V\Big)\Big] + 119
\]
\[
\Rightarrow \tfrac{5}{2}(p_0V - \tfrac{10}{9}p_0 \cdot \tfrac{1}{2}V) = -\tfrac{13}{24}p_0V + 119
\]
\[
\Rightarrow \tfrac{10}{9}p_0V = \tfrac{13}{24}p_0V + 119
\]
\[
\Rightarrow \tfrac{119}{72}p_0V = 119
\]
\[
\Rightarrow V = 0,00072\ \text{m}^3 = 0,72\ \ell
\]
Vậy thể tích ban đầu của lượng khí hydrogen là $\tfrac{1}{2}V = 0,36\ \ell$.
c) SAI
Công mà lượng khí hydrogen đã thực hiện cho đến khi toàn bộ chất lỏng bị tràn ra ngoài có độ lớn bằng:
\[
A = \tfrac{13}{24}p_0V = \tfrac{13}{24} \cdot 10^5 \cdot 0,00072 \approx 39\ \text{J}.
\]
d) SAI
Từ khi bắt đầu cung cấp nhiệt đến khi toàn bộ chất lỏng bị tràn ra ngoài thì độ biến thiên nội năng của lượng khí hydrogen là:
\[
\Delta U = A + Q = -39 + 119 = 80\ \text{J}.
\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 4,4 phút.
B. 4,2 phút.
C. 6,5 phút.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Quá trình ngưng tụ.
B. Quá trình ngưng kết.
C. Quá trình đông đặc.
D. Quá trình nóng chảy.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.