Thả đồng thời 0,6 kg sắt ở nhiệt độ 37 °C và 450 g đồng ở nhiệt độ 27 °C vào 1,5 kg nước ở nhiệt độ 57 °C. Biết nhiệt dung riêng của sắt, đồng và nước lần lượt là 460 J/(kg·K), 400 J/(kg·K) và 4200 J/(kg·K). Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường và sự hóa hơi của nước. Nhiệt độ của hỗn hợp khi xảy ra sự cân bằng nhiệt bằng bao nhiêu °C? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
                                    
                                                                                                                        Thả đồng thời 0,6 kg sắt ở nhiệt độ 37 °C và 450 g đồng ở nhiệt độ 27 °C vào 1,5 kg nước ở nhiệt độ 57 °C. Biết nhiệt dung riêng của sắt, đồng và nước lần lượt là 460 J/(kg·K), 400 J/(kg·K) và 4200 J/(kg·K). Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường và sự hóa hơi của nước. Nhiệt độ của hỗn hợp khi xảy ra sự cân bằng nhiệt bằng bao nhiêu °C? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: 
\(|Q_{\text{toả}}| = |Q_{\text{thu}}| \Rightarrow m_g c_g (t_{\text{cb}}-37) + m_d c_d (t_{\text{cb}}-27) = m_n c_n (57 - t_{\text{cb}})\)
\(\Rightarrow 0{,}6\cdot 460\cdot (t_{\text{cb}}-37) + 450\cdot 10^{-3}\cdot 400\cdot (t_{\text{cb}}-27) = 1{,}5\cdot 4200\cdot (57 - t_{\text{cb}})\)
\(\Rightarrow t_{\text{cb}} \approx 55\ ^\circ\text{C}.\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
| 
 | Nội dung | Đúng | Sai | 
| a | Khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ dây nung là 14,6 g. | 
 | S | 
| b | Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên xấp xỉ bằng 214 kJ/kg. | 
 | S | 
| c | Khối lượng nước đá còn lại sau khi bật biến áp nguồn được 2t (s) là 73,4 g. | 
 | S | 
| d | Khoảng thời gian từ khi bật biến áp nguồn đến khi nước đá vừa nóng chảy hoàn toàn xấp xỉ bằng 633 giây. | Đ | 
 | 
a) SAI
Khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt từ môi trường trong khoảng thời gian t là:
$m_{\mathrm{mt}} = m_1 - m_0 = 12 - 5 = 7\ \mathrm{g}.$
Khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt từ dây nung là:
$m_{\mathrm{dn}} = m_2 - m_1 - m_{\mathrm{mt}} = 26{,}6 - 12 - 7 = 7{,}6\ \mathrm{g}.$
b) SAI
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên là:
$\lvert Q_{\text{toả}}\rvert = \lvert Q_{\text{thu}}\rvert \Leftrightarrow P\cdot t = \lambda \cdot m_{\mathrm{dn}}
\Leftrightarrow \lambda = \dfrac{P\cdot t}{m_{\mathrm{dn}}}
= \dfrac{24\cdot 10^{5}}{7{,}6\cdot 10^{-3}} \approx 332\ \mathrm{kJ/kg}.$
c) SAI
Khối lượng nước đá còn lại sau khi bật biến áp nguồn được $2t$ (s) là:
$m = 100 - m_2 - (m_{\mathrm{mt}} + m_{\mathrm{dn}})
= 100 - 26{,}6 - (7 + 7{,}6) = 58{,}8\ \mathrm{g}.$
d) ĐÚNG
Khối lượng nước đá còn lại tại thời điểm bật biến áp nguồn: $m_{0t} = 100 - m_1 = 100 - 12 = 88\ \mathrm{g}.$
Xét trong khoảng thời gian từ khi bật biến áp nguồn đến khi nước đá vừa nóng chảy hoàn toàn ($t'$ (s)):
Khối lượng nước đá nóng chảy do nhận nhiệt từ môi trường là:
$m'_{\mathrm{mt}} = \dfrac{m_{\mathrm{mt}}\cdot t'}{t} = \dfrac{7}{105}\,t' = \dfrac{1}{15}\,t'\ (\mathrm{g}).$
Khối lượng nước đá nóng chảy do nhận nhiệt từ dây nung là:
$m'_{\mathrm{dn}} = \dfrac{m_{\mathrm{dn}}\cdot t'}{t} = \dfrac{7{,}6}{105}\,t'\ (\mathrm{g}).$
Khoảng thời gian $t'$ khi bật biến áp nguồn đến khi nước đá vừa nóng chảy hoàn toàn là:
$m'_{\mathrm{mt}} + m'_{\mathrm{dn}} = 88 \Leftrightarrow \dfrac{1}{15}\,t' + \dfrac{7{,}6}{105}\,t' = 88 \Rightarrow t' \approx 633\ \mathrm{s}.$
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ban đầu, pit tông được giữ cố định, khối khí được làm lạnh dần, ta có: V không đổi (đẳng tích), T giảm đi một nửa.
Suy ra: áp suất p giảm đi một nửa. Trong hệ tọa độ p – T: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của p theo T là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Sau đó, pit tông được đẩy từ từ để nén khí đẳng nhiệt, ta có: T không đổi, V giảm đi một nửa.
Suy ra: p tăng lên 2 lần. Trong hệ tọa độ p – T: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của p theo T là đường thẳng vuông góc với trục OT.
Vậy đồ thị ở hình 1 biểu diễn đúng sự thay đổi của áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T trong quá trình biến đổi trạng thái từ (A) đến (B).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(m_1 = 2m_2\).
B. \(m_1 = m_2\).
C. \(m_1 < m_2\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Chuông cửa hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Khi nhấn công tắc, thanh sắt non bị nam châm điện hút và dính chặt vào nam châm điện.
C. Khi ngắt công tắc, thanh sắt non bị nam châm điện đẩy ra khỏi nam châm điện.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.







 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo