Một nhà nghiên cứu ghi lại thời gian (giờ) sử dụng Facbook của 30 học sinh trong 02 tuần.
Kết quả thu được mẫu số liệu như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{21}&{17}&{22}&{18}&{20}&{17}&{15}&{13}&{15}&{20}\\{15}&{12}&{18}&{17}&{25}&{17}&{21}&{15}&{12}&{18}\\{16}&{23}&{14}&{18}&{19}&{13}&{16}&{19}&{18}&{17}\end{array}\)
a) Số giờ trung bình của học sinh trong 02 tuần: \(16,37\) giờ.
b) Tổng hợp kết quả thời gian sử dụng Facbook của học sinh vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Số giờ
\([12;15)\)
\([15;18)\)
\([18;21)\)
\([21;24)\)
\([24;27)\)
Giá trị đại diện
13,5
16,5
18,5
21,5
24,5
Số học sinh
5
12
8
4
1
c) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ý b) là nhóm \([15;18)\).
d) Mốt của mẫu số liệu ý b) bằng \(16,91.{\rm{ }}\)
Một nhà nghiên cứu ghi lại thời gian (giờ) sử dụng Facbook của 30 học sinh trong 02 tuần.
Kết quả thu được mẫu số liệu như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{21}&{17}&{22}&{18}&{20}&{17}&{15}&{13}&{15}&{20}\\{15}&{12}&{18}&{17}&{25}&{17}&{21}&{15}&{12}&{18}\\{16}&{23}&{14}&{18}&{19}&{13}&{16}&{19}&{18}&{17}\end{array}\)
a) Số giờ trung bình của học sinh trong 02 tuần: \(16,37\) giờ.
b) Tổng hợp kết quả thời gian sử dụng Facbook của học sinh vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Số giờ |
\([12;15)\) |
\([15;18)\) |
\([18;21)\) |
\([21;24)\) |
\([24;27)\) |
Giá trị đại diện |
13,5 |
16,5 |
18,5 |
21,5 |
24,5 |
Số học sinh |
5 |
12 |
8 |
4 |
1 |
c) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ý b) là nhóm \([15;18)\).
d) Mốt của mẫu số liệu ý b) bằng \(16,91.{\rm{ }}\)
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Mẫu số liệu ghép nhóm (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:

a) Sai |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Đúng |
a) Tổng số thời gian sử dụng Facbook của 30 học sinh là: 521 giờ.
Số giờ trung bình của học sinh trong 02 tuần: \(\bar x = \frac{{521}}{{30}} = 17,37\) giờ.
b)
Số giờ |
\([12;15)\) |
\([15;18)\) |
\([18;21)\) |
\([21;24)\) |
\([24;27)\) |
Giá trị đại diện |
13,5 |
16,5 |
18,5 |
21,5 |
24,5 |
Số học sinh |
5 |
12 |
8 |
4 |
1 |
c) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm \([15;18)\).
d) Do đó, \({u_m} = 15;{n_{m - 1}} = 5;{n_m} = 12;{n_{m + 1}} = 8;{u_{m + 1}} - {u_m} = 18 - 15 = 3,0\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Số cuộc điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:
Số cuộc gọi
\([2,5;5,5)\)
\([5,5;8,5)\)
\([8,5;11,5)\)
\([11,5;14,5)\)
\([14,5;17,5)\)
Số ngày
5
13
7
3
2
a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là: \(8,1.{\rm{ }}\)
b) Nhóm chứa mốt là: \([5.5;8,5)\).
c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \[ \approx 7,21.\]
d) Người đó thực hiện tối đa khoảng 8 cuộc gọi mỗi ngày.
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Số cuộc điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:
Số cuộc gọi |
\([2,5;5,5)\) |
\([5,5;8,5)\) |
\([8,5;11,5)\) |
\([11,5;14,5)\) |
\([14,5;17,5)\) |
Số ngày |
5 |
13 |
7 |
3 |
2 |
a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là: \(8,1.{\rm{ }}\)
b) Nhóm chứa mốt là: \([5.5;8,5)\).
c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \[ \approx 7,21.\]
d) Người đó thực hiện tối đa khoảng 8 cuộc gọi mỗi ngày.
Lời giải
a) Sai |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
Ta viết lại bảng tần số ghép nhóm theo giá trị đại diện là:
Số cuộc gọi |
\([2,5;5,5)\) |
\([5,5;8,5)\) |
\([8,5;11,5)\) |
\([11,5;14,5)\) |
\([14,5;17,5)\) |
Giá trị đại diện |
4 |
7 |
10 |
13 |
16 |
Số ngày |
5 |
13 |
7 |
3 |
2 |
Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là:
\(\bar x = \frac{{4.5 + 7.13 + 10.7 + 13.3 + 16.2}}{{30}} = 8,4.{\rm{ }}\)
Nhóm chứa mốt là: \([5.5;8,5)\).
Ta có: \({u_m} = 5,5;{u_{m + 1}} = 8,5 \Rightarrow {u_{m + 1}} - {u_m} = 3;{n_m} = 13;{n_{m - 1}} = 5;{n_{m + 1}} = 7\).
Vì vậy mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({M_0} = 5,5 + \frac{{13 - 5}}{{(13 - 5) + (13 - 7)}} \cdot 3 = \frac{{101}}{{14}} \approx 7,21.\)
Vậy người đó thực hiện tối đa khoảng 7 cuộc gọi mỗi ngày.
Lời giải
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
a) Chiều cao sinh trưởng trung bình của mỗi tháng của cây bạch đàn là: \(8,05\;m\)
b)
Chiều cao \((m)\) |
\([6,5;7,0)\) |
\([7,0;7,5)\) |
\([7,5;8)\) |
\([8;8,5)\) |
\([8,5;9,0)\) |
\([9,0;9,5)\) |
Số cây |
2 |
4 |
9 |
11 |
6 |
3 |
c)
Chiều cao \((m)\) |
\([6,5;7,0)\) |
\([7,0;7,5)\) |
\([7,5;8)\) |
\([8;8,5)\) |
\([8,5;9,0)\) |
\([9,0;9,5)\) |
Giá trị đại diện |
6,75 |
7,25 |
7,75 |
8,25 |
8,75 |
9,25 |
Số lần |
2 |
4 |
9 |
11 |
6 |
3 |
Chiều cao trung bình mỗi tháng sinh trưởng xấp xỉ bằng:
\(\frac{{6,75.2 + 7,25.4 + 7,75.9 + 8,25.11 + 8,75.6 + 9,25.3}}{{35}} \approx 8,09(\;m)\)
d) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là \([8;8,5)\)
Do đó: \({u_m} = 8;{n_{m - 1}} = 9;{n_{m + 1}} = 6;{u_{m + 1}} - {u_m} = 8,5 - 8 = 0,5\)
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({M_o} = 8 + \frac{{11 - 9}}{{(11 - 9) + (11 - 6)}} \cdot 0,5 \approx 8,14\)
Vậy chiều cao tăng trưởng của cây bạch đàn được 8,14 m là cao nhất.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.