Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
Điện lượng (Nghìn mAh)
\([0,9;0,95)\)
\([0,95;1,0)\)
\([1,0;1,05)\)
\([1,05;1,1)\)
\([1,1;1,15)\)
Số pin
10
20
35
15
5
a) Số trung bình của dãy số liệu là: \(1,016.{\rm{ }}\)
b) Nhóm chứa mốt của dãy số liệu là \([1,05;1,1)\)
c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_1} = 0,98\).
d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_3} = 1,248\).
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
|
Điện lượng (Nghìn mAh) |
\([0,9;0,95)\) |
\([0,95;1,0)\) |
\([1,0;1,05)\) |
\([1,05;1,1)\) |
\([1,1;1,15)\) |
|
Số pin |
10 |
20 |
35 |
15 |
5 |
a) Số trung bình của dãy số liệu là: \(1,016.{\rm{ }}\)
b) Nhóm chứa mốt của dãy số liệu là \([1,05;1,1)\)
c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_1} = 0,98\).
d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_3} = 1,248\).
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) Đúng |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Sai |
|
Điện lượng (Nghìn mAh) |
\([0,9;0,95)\) |
\([0,95;1,0)\) |
\([1,0;1,05)\) |
\([1,05;1,1)\) |
\([1,1;1,15)\) |
|
Giá trị đại diện |
0,925 |
0,975 |
1,025 |
1,075 |
1,125 |
|
Số trận |
10 |
20 |
35 |
15 |
5 |
Số trung bình của dãy số liệu là:
\(\frac{{0,925.10 + 0,975.20 + 1,025.35 + 1,075.15 + 1,125.5}}{{85}} = 1,016.{\rm{ }}\)
Nhóm chứa mốt của dãy số liệu là \([1;1,05)\)
Gọi \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{85}}\) lần lượt là điện lượng mỗi viên pin xếp theo thứ tự không giảm.
Do \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{10}} \in [0,9;0,95);{x_{11}}; \ldots ;{x_{30}} \in [0,95;1,0);{x_{31}}; \ldots ;{x_{65}} \in [1,0;1,05)\); \({x_{66}}; \ldots ;{x_{80}} \in [1,05;1,1);{x_{81}}; \ldots ;{x_{85}} \in [1,1;1,15)\) nên trung vị của mẫu số liệu \({x_1}\); \({x_2}; \ldots ;{x_{85}}\) là: \({x_{43}} \in [1;1,05)\).
Ta xác định được \(n = 85,{n_m} = 35,C = 30,{u_m} = 1,{u_{m + 1}} = 1,05\).
Suy ra tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là: \({Q_2} = 1 + \frac{{\frac{{85}}{2} - 30}}{{35}}(1,05 - 1) = 1,02\).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{21}} + {x_{22}}} \right)\).
Do \({x_{21}},{x_{22}} \in [0,95;1)\) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_1} = 0,95 + \frac{{\frac{{85}}{4} - 10}}{{20}}(1 - 0,95) = 0,98\). .
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{64}} + {x_{65}}} \right)\).
Do \({x_{64}},{x_{65}} \in [1;1,05)\) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_3} = 1 + \frac{{\frac{{3.85}}{4} - 30}}{{35}}(1,05 - 1) = 1,048\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Đúng |
|
Thời gian |
\([0,25;0,75)\) |
\([0,75;1,25)\) |
\([1,25;1,75)\) |
\([1,75;2,25)\) |
\([2,25;2,75)\) |
|
Giá trị đại diện |
0,50 |
1,00 |
1,50 |
2,00 |
2,50 |
|
Số lần |
25 |
32 |
14 |
12 |
4 |
Số trung bình của mẫu số liệu trên là \(\frac{{0,50.25 + 1,00.32 + 1,50.14 + 2,00.12 + 2,50.4}}{{87}} = 1,14\).
Nhóm chứa mốt của số liệu là \([0,75;1,25)\).
Mốt của mẫu số liệu là
Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots {x_{87}}\) lần lượt là chỉ số mắt cận của các học sinh sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có \({x_1}, \ldots ,{x_{25}} \in [0,25;0,75);{x_{26}}, \ldots ,{x_{57}} \in [0,75;1,25)\); nên trung vị của mẫu là \({x_{44}} \in [0,75;1,25)\)Ta xác định được \(n = 87,{n_m} = 32,C = 25,{u_m} = 0,75;{u_{m + 1}} = 1,25\).
Nên: \({M_e} = 0,75 + \frac{{\frac{{87}}{2} - 25}}{{32}}(1,25 - 0,75) = 1,039\).
Câu 2
Lời giải
Ta có số phần tử của mẫu là: \[n = 42 \Rightarrow \frac{n}{4} = 10,5\].
Suy ra nhóm \[2\] là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \[10,5\].
Xét nhóm \[2\] là nhóm \[\left[ {2\,;\,3} \right)\] có \[s = 2\,;\,h = 1\,;\,{n_2} = 10\,\]và nhóm \[1\] là nhóm \[\left[ {1\,;\,2} \right)\]có \[c{f_1} = 8\].
Áp dụng công thức ta có trung vị của mẫu số liệu là:
\[{Q_1} = 2 + \left( {\frac{{10,5 - 8}}{{10}}} \right).1 = 2,25\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

![Cho bảng mẫu số liệu ghép nhóm là chiều cao của học sinh lớp 5 tuổi như sau (\(x\) nguyên dương) Tìm giá trị \(x\), biết mốt của bảng ghép lớp trên phân bố \(\left[ {90;\;95} \right)\) là \(\frac{{283}}{3}\)? A. \[3\]. B. \[4\]. C. \[5\]. D. \[6\]. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/18-1759670048.png)
![Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một của hàng được ghi lại ở bảng sau: Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây? A. \[7\]. B. \[7,6\]. C. \[8\]. D. \[8,6\]. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/24-1759670357.png)
