Câu hỏi:

05/10/2025 164 Lưu

Thống kê chiều cao của tổ 1 và tổ 2 của lớp 10A cho bởi bảng sau:

Chiều cao (cm)

\(\left[ {150;155} \right)\)

\(\left[ {155;160} \right)\)

\(\left[ {160;165} \right)\)

\(\left[ {165;170} \right)\)

\(\left[ {170;175} \right)\)

\(\left[ {175;180} \right)\)

Số học sinh tổ 1

3

2

2

1

3

0

Số học sinh tổ 2

1

3

3

2

1

1

A. Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 1 là \({Q_1} = 154,375\).

B. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 1 là \(R = 25\).

C. Phương sai của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 2 là \(s_2^2 \approx 48,88\).

D. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 2 lớn hơn độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 1.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A. Xét mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 1:

Cỡ mẫu \(n = 3 + 2 + 2 + 1 + 3 = 11\). Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({x_3}\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {150;155} \right)\) và ta có \({Q_1} = 150 + \frac{{\frac{{11}}{4} - 0}}{3}.5 \approx 154,58\) nên đáp án A sai.

B. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 1 là \(R = 175 - 50 = 25\)nên B đúng.

C. Xét mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 2:

\(\overline {{x_2}}  = \frac{{1.152,5 + 3.157,5 + 3.162,5 + 2.167,5 + 1.172,5 + 1.177,5}}{{11}} \approx 163,41\)

\(s_2^2 = \frac{{1.{{(152,5)}^2} + 3.{{(157,5)}^2} + 3.{{(162,5)}^2} + 2.{{(167,5)}^2} + 1.{{(172,5)}^2} + 1.{{(177,5)}^2}}}{{11}} - {\left( {163,41} \right)^2} \approx 48,88\)

Do đó C đúng.

D. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 2 là \({s_2} \approx \sqrt {48.88}  \approx 6,99\).

Xét mẫu số liệu về chiều cao của học sinh tổ 1:

\(\overline {{x_1}}  = \frac{{3.152,5 + 2.157,5 + 2.162,5 + 1.167,5 + 3.172,5}}{{11}} \approx 162,05\)

\(s_1^2 = \frac{{3.{{(152,5)}^2} + 2.{{(157,5)}^2} + 2.{{(162,5)}^2} + 1.{{(167,5)}^2} + 3.{{(172,5)}^2}}}{{11}} - {\left( {162.05} \right)^2} \approx 59,68\)

\({s_1} \approx \sqrt {59,68}  \approx 7,73\). Ta thấy \({s_1} > {s_2}\) nên D sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trong mỗi khoảng cân nặng, giá trị đại diện là trung bình cộng của giá trị hai đầu mút nên ta có bảng sau:

Cân nặng (kg)

\(43\)

\(48\)

\(53\)

\(58\)

\(63\)

\(68\)

Số học sinh

\(10\)

\(7\)

\(16\)

\(4\)

\(2\)

\(3\)

Tổng số học sinh là \(n = 42.\)

Cân nặng trung bình của học sinh lớp 11A là: \(\bar x = \frac{{10.43 + 7.48 + 16.53 + 4.58 + 2.63 + 3.68}}{{42}} \approx 51,81\) kg.

Câu 2

A. Khoảng biến thiên.    
B. Khoảng tứ phân vị.  
C.Trung vị.                  
D. Độ lệch chuẩn.

Lời giải

Để so sánh mức độ phân tán của các mẫu số liệu ghép nhóm có cùng số trung bình ta dùng phương sai và độ lệch chuẩn.CHỌN D

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(13,24\)                 
B. \(15,74\)               
C. \(18,84\)               
D. \(14,84\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP