Câu hỏi:

16/03/2020 1,829

Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332.

(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36.

(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162.

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là  C32 = 3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)  C32 = 3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) C24=6

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?

Lời giải

Đáp án C

* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực với giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

* Đặc trưng của sinh sản hữu tính

- Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực với giao tử cái tạo nên cá thể mới, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.

- Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.

- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính:

+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.

+ Tạo sự đa dạng về mặt di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản phổ biến hơn hình thức sinh sản vô tính.

Câu 2

Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P nhưng không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C) bình thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết hôn với nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình thường (người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây?

(1) Có 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên.

(2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%. 

(3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%.

Lời giải

Câu 3

Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay