Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. At noon, I often have lunch at the school canteen with my classmates.
b. I always start my day by jogging in the park near my house.
c. In the afternoon, I attend extra English classes to improve my speaking skills.
d. When I return home in the evening, I help my mom prepare dinner.
A. b - a - c - d
B. b - a - d - c
D. b - a - c - d
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trình tự đúng: A. b - a - c - d
Đoạn hoàn chỉnh:
I always start my day by jogging in the park near my house. At noon, I often have lunch at the school canteen with my classmates. In the afternoon, I attend extra English classes to improve my speaking skills. When I return home in the evening, I help my mom prepare dinner.
Dịch nghĩa:
Tôi luôn bắt đầu ngày mới bằng việc chạy bộ trong công viên gần nhà. Buổi trưa, tôi thường ăn trưa tại căn-tin trường cùng các bạn. Buổi chiều, tôi tham gia lớp tiếng Anh thêm để cải thiện kỹ năng nói. Buổi tối khi về nhà, tôi giúp mẹ chuẩn bị bữa tối.
Chọn A.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. d - b - a - e - c
B. b - d - a - e - c
D. d - b - e - a - c
Lời giải
Đáp án đúng: C
Trình tự đúng: C. d - a - b - e - c
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
How do you usually start your day?
I usually get up at 6:30 and go jogging before breakfast.
Sounds healthy!
Well, jogging helps me feel energetic for the whole day.
That’s nice. I often sleep in, so I skip jogging.
Dịch nghĩa:
Bạn thường bắt đầu ngày mới như thế nào?
Tôi thường thức dậy lúc 6:30 và đi chạy bộ trước khi ăn sáng.
Nghe thật khỏe mạnh!
Chạy bộ giúp tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng suốt cả ngày.
Tuyệt đấy. Tôi thì hay ngủ nướng, nên bỏ qua việc chạy bộ.
Chọn C.
Câu 2
A. a - b - c - d - e
B. a - c - b - d - e
D. a - b - d - c-e
Lời giải
Đáp án đúng: D
Trình tự đúng: D.a - b - d - c-e
Đoạn hoàn chỉnh:
After school, I usually take a short nap to relax. Then I do my homework and prepare lessons for the next day. At around 5:00, I help my mom cook dinner. In the evening, my family eats together and talks about our day. Before going to bed, I often read a book or listen to music.
Dịch nghĩa:
Sau giờ học, tôi thường chợp mắt một chút để thư giãn. Sau đó, tôi làm bài tập và chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. Khoảng 5 giờ, tôi giúp mẹ nấu bữa tối. Buổi tối, gia đình tôi ăn cơm cùng nhau và trò chuyện về ngày của mỗi người. Trước khi đi ngủ, tôi thường đọc sách hoặc nghe nhạc.
Chọn D.
Câu 3
Films are too expensive and it’s cheaper to stay at home.
It’s more comfortable and convenient to watch films and TV series at home.
Films are less satisfying than TV programmes.
The length of a TV series sometimes a good thing
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. get
B. gets
C. is getting
D. getting
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. b - c - a - d
B. c - b - a - d
C. d - b - c - a
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
I finished my dinner and then went for a walk in the park.
While I am having dinner, I decided to go for a walk in the park.
I decided to go for a walk before finishing my dinner.
Decided to went for a walk, I finished my dinner.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.