Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Julia cleaned the house, but then shefell asleep on the sofa.
After cleaning the house, Julia fell asleep on the sofa.
After falling asleep on the sofa, Julia cleaned the house.
Before fell asleep on the sofa, Julia cleaned the house.
Before cleaning the house, Julia fell asleep on the sofa.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Julia cleaned the house, but then she fell asleep on the sofa. (Julia dọn dẹp nhà cửa, nhưng sau đó cô ấy ngủ quên trên ghế sofa.)
Trật tự sự kiện: cleaned => fell asleep.
=> Ta viết lại câu bằng after + V-ing, mệnh đề chính diễn ra sau hành động trong cụm V-ing.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Sau khi dọn dẹp nhà cửa, Julia ngủ thiếp đi trên ghế sofa.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 7 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. d - b - a - e - c
B. b - d - a - e - c
D. d - b - e - a - c
Lời giải
Đáp án đúng: C
Trình tự đúng: C. d - a - b - e - c
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
How do you usually start your day?
I usually get up at 6:30 and go jogging before breakfast.
Sounds healthy!
Well, jogging helps me feel energetic for the whole day.
That’s nice. I often sleep in, so I skip jogging.
Dịch nghĩa:
Bạn thường bắt đầu ngày mới như thế nào?
Tôi thường thức dậy lúc 6:30 và đi chạy bộ trước khi ăn sáng.
Nghe thật khỏe mạnh!
Chạy bộ giúp tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng suốt cả ngày.
Tuyệt đấy. Tôi thì hay ngủ nướng, nên bỏ qua việc chạy bộ.
Chọn C.
Câu 2
A. a - b - c - d - e
B. a - c - b - d - e
D. a - b - d - c-e
Lời giải
Đáp án đúng: D
Trình tự đúng: D.a - b - d - c-e
Đoạn hoàn chỉnh:
After school, I usually take a short nap to relax. Then I do my homework and prepare lessons for the next day. At around 5:00, I help my mom cook dinner. In the evening, my family eats together and talks about our day. Before going to bed, I often read a book or listen to music.
Dịch nghĩa:
Sau giờ học, tôi thường chợp mắt một chút để thư giãn. Sau đó, tôi làm bài tập và chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. Khoảng 5 giờ, tôi giúp mẹ nấu bữa tối. Buổi tối, gia đình tôi ăn cơm cùng nhau và trò chuyện về ngày của mỗi người. Trước khi đi ngủ, tôi thường đọc sách hoặc nghe nhạc.
Chọn D.
Câu 3
Films are too expensive and it’s cheaper to stay at home.
It’s more comfortable and convenient to watch films and TV series at home.
Films are less satisfying than TV programmes.
The length of a TV series sometimes a good thing
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. get
B. gets
C. is getting
D. getting
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. b - c - a - d
B. c - b - a - d
C. d - b - c - a
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. b - a - c - d
B. b - a - d - c
D. b - a - c - d
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
I finished my dinner and then went for a walk in the park.
While I am having dinner, I decided to go for a walk in the park.
I decided to go for a walk before finishing my dinner.
Decided to went for a walk, I finished my dinner.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.