Câu hỏi:

09/10/2025 138 Lưu

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(18\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \[v\left( t \right) = 18 - 36t\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\], trong đó \(t\) là khoảng thời gian được tính bằng giây kể từ lúc ô tô bắt đầu hãm phanh.

(a)Thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng hẳn là \(1,5\) giây.

(b)Quãng đường xe đi được sau \(0,3\) giây kể từ lúc hãm phanh là \(3\) mét.

(c)Quãng đường kể từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng hẳn là \(4,5\) mét.

(d)Gia tốc tức thời của chuyển động này là \(36\,\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai. Lúc hãm phanh thì \(v\left( {{t_1}} \right) = 0 \Rightarrow \)\[18 - 36{t_1} = 0 \Rightarrow {t_1} = 0,5\] giây.

b) Sai. Quãng đường xe đi được sau \(0,3\) giây kể từ lúc hãm phanh là

\(s = \int\limits_0^{0,3} {\left( {18 - 36t} \right)} {\rm{dt}}\)\[ = \left. {\left( {18t - 18{t^2}} \right)} \right|_0^{0,3} = 3,78\].

c) Đúng. Với \({t_1} = 0,5\) giây thì quãng đường kể từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng hẳn là

\({s_1} = \int\limits_0^{0,5} {\left( {18 - 36t} \right)} {\rm{dt}}\)\[ = \left. {\left( {18t - 18{t^2}} \right)} \right|_0^{0,5} = 4,5\].

d) Sai. Gia tốc tức thời của chuyển động này là \(a = v'\left( t \right) = - 36\,\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Sai. Chi phí mua 1 sản phẩm ứng với \(x = 0\), sau ra \(C = 5000.25 = 125\,000\) (đồng).

b) Đúng. Với \(x = 1\)ta có: \(C = 5000\left( {25 + 3\int\limits_0^1 {{t^{\frac{1}{4}}}{\rm{d}}t} } \right) = 137\,000\) (đồng).

Suy ra chi phí bảo trì năm đầu tiên của sản phẩm là \(137\,000 - 125\,000 = 12\,000\) (đồng).

c) Sai. Gọi \(x\)là số năm mà số tiền bảo trì bằng số tiền mua sản phẩm. Khi đó tổng số tiền mua và số tiền bảo trì là \(2 \cdot 125\,000 = 250\,000\).

\(5000\left( {25 + 3\int\limits_0^x {{t^{\frac{1}{4}}}{\rm{d}}t} } \right) = 250\,000 \Leftrightarrow 25 + 3\left( {\frac{4}{5}{t^{\frac{5}{4}}}|_0^x} \right) = 50 \Leftrightarrow \frac{{12}}{5}{x^{\frac{5}{4}}} = 25 \Leftrightarrow x = {\left( {\frac{{75}}{2}} \right)^{\frac{4}{5}}} \approx 6,52\) năm.

d) Sai. Số tiền mua và bảo trì 1 sản phẩm trong 10 năm là:

\(C = 5000\left( {25 + 3\int\limits_0^{10} {{t^{\frac{1}{4}}}{\rm{d}}t} } \right) = 5000\left( {25 + 24\sqrt[4]{{10}}} \right) \approx 338\,393,53\) (đồng).

Ta có: \(\frac{{10\,000\,000}}{{338\,393,53}} \approx 29,55\).

Vậy với 10 triệu đồng thì họ có thể mua và bảo trì tối đa 29 sản phẩm.

Lời giải

Chọn hệ tọa độ như hình vẽ (1 đơn vị trên trục bằng \(10\,{\rm{cm}} = 1\,{\rm{dm}}\)), các cánh hoa tạo bởi các đường parabol có phương trình \(y = \frac{{{x^2}}}{3}\), \(y = - \frac{{{x^2}}}{3}\),\(x = - \frac{{{y^2}}}{3}\),\(x = \frac{{{y^2}}}{3}\).

Diện tích một cánh hoa (nằm trong góc phần tư thứ nhất) bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số\(y = \frac{{{x^2}}}{3}\),\(y = \sqrt {3x} \) và hai đường thẳng \(x = 0;x = 3\).

Do đó diện tích một cánh hoa bằng: \(\int\limits_0^3 {\left( {\sqrt {3x} - \frac{{{x^2}}}{3}} \right){\rm{d}}x} \)\[ = 3\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right) = 300\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].

Đáp án: 300.