Câu hỏi:

10/10/2025 99 Lưu

Read the passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to fill in each blank.

    People experience a wide range of emotions every day. Some emotions are positive, while others may be more difficult to deal with. For example, many people (6) _____ moments of joy after achieving something important. On the other hand, fear and anxiety can appear when facing an uncertain future.

    In recent years, psychologists (7) _____ more attention to the importance of expressing feelings instead of hiding them.

    Sometimes, people may feel (8) _____ before an important exam or presentation. They may also feel (9) _____ when they have lost something or someone valuable. At other times, they can (10) _____ a sense of relief after solving a big problem.

For example, many people (6) _____ moments of joy after achieving something important.

have experienced

experience

will experience

are experiencing

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Câu này nói về một sự thật nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s/es)

Chọn B.

=> For example, many people experience moments of joy after achieving something important.

Dịch nghĩa: Ví dụ, nhiều người trải qua những khoảnh khắc vui sướng sau khi đạt được điều gì đó quan trọng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

On the other hand, fear and anxiety can appear when facing an uncertain future.

In recent years, psychologists (7) _____ more attention to the importance of expressing feelings instead of hiding them.

pay

paid

have paid

are paying

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Dấu hiệu in recent years: trong những năm gần đây. Mốc thời gian này nói về sự việc đã xảy ra và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + have/has + V3/ed

Chọn C.

=> In recent years, psychologists have paid more attention to the importance of expressing feelings instead of hiding them.

Dịch nghĩa: Trong những năm gần đây, các nhà tâm lý học đã chú ý nhiều hơn đến tầm quan trọng của việc bày tỏ cảm xúc thay vì che giấu chúng.

Câu 3:

Sometimes, people may feel (8) _____ before an important exam or presentation.

nervous

delighted

lonely

proud

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. nervous (adj): lo lắng

B. delighted (adj): vui mừng

C. lonely (adj): cô đơn

D. proud (adj): tự hào

Chọn A.

=> Sometimes, people may feel nervous before an important exam or presentation.

Dịch nghĩa: Đôi khi, mọi người có thể cảm thấy lo lắng trước một kỳ thi hoặc bài thuyết trình quan trọng.

Câu 4:

They may also feel (9) _____ when they have lost something or someone valuable.

excited

proud

sad

surprised

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

A. excited (adj): phấn khích

B. proud (adj): tự hào

C. sad (adj): buồn

D. surprised (adj): ngạc nhiên

Chọn C.

=> They may also feel sad when they have lost something or someone valuable.

Dịch nghĩa: Họ cũng có thể cảm thấy buồn khi mất đi một thứ gì đó hoặc một người thân yêu.

Câu 5:

At other times, they can (10) _____ a sense of relief after solving a big problem.

do

take

make

feel

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Ta có cụm: feel a sense of relief: cảm thấy nhẹ nhõm

Chọn D.

=> At other times, they can feel a sense of relief after solving a big problem.

Dịch nghĩa: Vào những lúc khác, họ có thể cảm thấy nhẹ nhõm sau khi giải quyết một vấn đề lớn.

Dịch bài đọc:

Mọi người trải qua nhiều cung bậc cảm xúc khác nhau mỗi ngày. Một số cảm xúc mang tính tích cực, trong khi những cảm xúc khác có thể khó đối mặt hơn. Ví dụ, nhiều người trải qua những khoảnh khắc vui sướng sau khi đạt được điều gì đó quan trọng. Ngược lại, nỗi sợ hãi và lo âu có thể xuất hiện khi phải đối mặt với một tương lai bất định.

Trong những năm gần đây, các nhà tâm lý học đã chú ý nhiều hơn đến tầm quan trọng của việc bày tỏ cảm xúc thay vì che giấu chúng.

Đôi khi, mọi người có thể cảm thấy lo lắng trước một kỳ thi hoặc bài thuyết trình quan trọng. Họ cũng có thể cảm thấy buồn khi mất đi một thứ gì đó hoặc một người thân yêu. Vào những lúc khác, họ có thể cảm thấy nhẹ nhõm sau khi giải quyết một vấn đề lớn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Sự căng thẳng không liên quan gì đến stress.

Thông tin: ‘Stress’ means pressure or tension.

Dịch nghĩa: “Stress” có nghĩa là áp lực hay sự căng thẳng.

=> Sai, chọn B.

Câu 2

A.

It's been since a year since we had a family gathering.

B.

It's been over a yearsince we had a family gathering.

C.

It's been for a year since we had a family gathering.

D.

It was one year since we have had a family gathering.

Lời giải

Đáp án đúng: B

We haven't had a family gathering in over a year. (Chúng tôi đã không có một buổi họp mặt gia đình trong hơn một năm.)

Cấu trúc: S + haven’t/hasn’t + V3/ed + in/for + time = It’s been + time + since + S + V (past): Đã bao lâu kể từ khi ai đó làm gì

Chọn B. It's been over a yearsince we had a family gathering.

Dịch nghĩa: Đã hơn một năm kể từ lần cuối chúng tôi có buổi họp mặt gia đình.

Các đáp án khác:

- A. been since sai ngữ pháp

- C. been for sai ngữ pháp

- D. Sau since là thì quá khứ đơn, câu này sau since là hiện tại hoàn thành, sai

Câu 3

A.

Tom has started work at the company two years ago.

B.

Tom has been working at the company since two years ago.

C.

Tom has been working in the company for two years ago.

D.

Tom has worked at the company for two years.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

The last time they saw each other was since they graduated from college.

B.

They haven't seen each other since they graduated from college.

C.

They haven’t seen each other for the tỉme they graduated.

D.

By the time they graduated from college, they have last seen each other.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

How long did you learn to play the guitar?

B.

How long that you can play the guitar?

C.

How long have you learned to play the guitar?

D.

How long ago since you have learned to play the guitar?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP