20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2. Sensations - Reading and Writing - Friends plus có đáp án
39 người thi tuần này 4.6 39 lượt thi 20 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 3: Multiple choice ( Vocabulary and Structure )
Tiếng Anh 8 Unit 3 Phonetics and Speaking có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4 Phonetics and Speaking có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success Sở GD Bắc Ninh có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Choose if the statements given are True (T), False (F) or Not mentioned (NM). Choose A, B, or C to indicate the correct answer.
The Effects of Stress
There is a famous expression in English: "Stop the world, I want to get off!" This expression refers to a feeling of panic, or stress, that makes a person want to stop whatever they are doing, try to relax, and become calm again. 'Stress' means pressure or tension. It is one of the most common causes of health problems in modern life. Too much stress results in physical, emotional, and mental health problems.
There are numerous physical effects of stress. Stress can affect the heart. It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure. Stress can affect the respiratory system. It can lead to asthma. It can cause a person to breathe too fast, resulting in a loss of important carbon dioxide. Stress can affect the stomach. It can cause stomach aches and problems digesting food. These are only a few examples of the wide range of illnesses and symptoms resulting from stress.
Emotions are also easily affected by stress. People suffering from stress often feel anxious. They may have panic attacks. They may feel tired all the time. When people are under stress, they often overreact to little problems. For example, a normally gentle parent under a lot of stress at work may yell at a child for dropping a glass of juice. Stress can make people angry, moody, or nervous. Long-term stress can lead to a variety of serious mental illnesses. Depression, an extreme feeling of sadness and hopelessness, can be the result of continued and increasing stress. Alcoholism and other addictions often develop as a result of overuse of alcohol or drugs to try to relieve stress. Eating disorders, such as anorexia, are sometimes caused by stress and are often made worse by stress.
If stress is allowed to continue, then one's mental health is put at risk. It is obvious that stress is a serious problem. It attacks the body. It affects the emotions. Untreated, it may eventually result in mental illness. Stress has a great influence on the health and well-being of our bodies, our feelings, and our minds. So, reduce stress: stop the world and rest for a while.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Sự căng thẳng không liên quan gì đến stress.
Thông tin: ‘Stress’ means pressure or tension.
Dịch nghĩa: “Stress” có nghĩa là áp lực hay sự căng thẳng.
=> Sai, chọn B.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Các vấn đề về cảm xúc, tinh thần và giai thoại đều do căng thẳng gây ra.
Thông tin: It is one of the most common causes of health problems in modern life. Too much stress results in physical, emotional, and mental health problems.
Dịch nghĩa: Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các vấn đề sức khỏe trong cuộc sống hiện đại. Quá nhiều stress dẫn đến các vấn đề về thể chất, cảm xúc và tinh thần.
=> Đúng, chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Theo bài viết, cánh tay không bị ảnh hưởng về mặt vật lý bởi căng thẳng.
Thông tin: Stress can affect the heart. It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure. Stress can affect the respiratory system. It can lead to asthma. It can cause a person to breathe too fast, resulting in a loss of important carbon dioxide. Stress can affect the stomach. It can cause stomach aches and problems digesting food.
Dịch nghĩa: Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến tim. Nó có thể làm tăng nhịp tim, khiến tim bỏ nhịp và có thể gây huyết áp cao. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Nó có thể dẫn đến bệnh hen suyễn. Nó có thể khiến một người thở quá nhanh, dẫn đến mất khí carbon dioxide quan trọng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến dạ dày. Nó có thể gây đau dạ dày và các vấn đề về tiêu hóa thức ăn.
Dựa vào thông tin này ta thấy không có chỗ nào đề cập tới cánh tay.
Chọn C.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Khi tim đập nhanh hơn, nó có thể gây ra huyết áp cao
Thông tin: It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure.
Dịch nghĩa: Nó có thể làm tăng nhịp tim, khiến tim bỏ nhịp và có thể gây huyết áp cao.
=> Đúng, chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Nhiều người tìm đến rượu vì nó giúp giải tỏa căng thẳng.
Thông tin: Alcoholism and other addictions often develop as a result of overuse of alcohol or drugs to try to relieve stress.
Dịch nghĩa: Nghiện rượu và các chứng nghiện khác thường phát triển do việc lạm dụng rượu hoặc ma túy để cố gắng giảm căng thẳng.
=> Đúng, chọn A.
Dịch bài đọc:
Tác động của căng thẳng
Có một câu nói nổi tiếng trong tiếng Anh: “Stop the world, I want to get off!” (Hãy dừng thế giới lại, tôi muốn bước xuống!). Câu nói này đề cập đến cảm giác hoảng loạn, hay căng thẳng, khiến một người muốn dừng mọi việc họ đang làm, cố gắng thư giãn và lấy lại bình tĩnh. “Stress” (căng thẳng) có nghĩa là áp lực hoặc tình trạng căng thẳng. Nó là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các vấn đề sức khỏe trong cuộc sống hiện đại. Quá nhiều căng thẳng dẫn đến các vấn đề về sức khỏe thể chất, cảm xúc và tinh thần.
Có rất nhiều tác động thể chất của căng thẳng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến tim. Nó có thể làm tăng nhịp tim, khiến tim bỏ nhịp và có thể gây huyết áp cao. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Nó có thể dẫn đến bệnh hen suyễn. Nó có thể khiến một người thở quá nhanh, dẫn đến mất đi khí carbon dioxide quan trọng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến dạ dày. Nó có thể gây đau dạ dày và các vấn đề trong việc tiêu hóa thức ăn. Đây chỉ là một vài ví dụ về phạm vi rộng lớn của các căn bệnh và triệu chứng do căng thẳng gây ra.
Cảm xúc cũng dễ bị ảnh hưởng bởi căng thẳng. Những người chịu căng thẳng thường cảm thấy lo lắng. Họ có thể lên cơn hoảng loạn. Họ có thể cảm thấy mệt mỏi suốt cả ngày. Khi ở trong trạng thái căng thẳng, con người thường phản ứng thái quá với những vấn đề nhỏ. Ví dụ, một bậc phụ huynh vốn dĩ hiền lành nhưng chịu nhiều áp lực ở công việc có thể sẽ la hét khi con làm rơi một cốc nước trái cây. Căng thẳng có thể khiến con người trở nên tức giận, thất thường hoặc lo âu. Căng thẳng kéo dài có thể dẫn đến nhiều chứng bệnh tâm thần nghiêm trọng. Trầm cảm – một trạng thái cực kỳ buồn bã và tuyệt vọng – có thể là kết quả của sự căng thẳng liên tục và ngày càng tăng. Nghiện rượu và các chứng nghiện khác thường phát triển do việc lạm dụng rượu hoặc ma túy để cố gắng làm dịu căng thẳng. Các rối loạn ăn uống, như chứng biếng ăn, đôi khi do căng thẳng gây ra và thường trở nên tồi tệ hơn bởi căng thẳng.
Nếu căng thẳng kéo dài, sức khỏe tinh thần của một người sẽ bị đe dọa. Rõ ràng, căng thẳng là một vấn đề nghiêm trọng. Nó tấn công cơ thể. Nó ảnh hưởng đến cảm xúc. Nếu không được điều trị, nó cuối cùng có thể dẫn đến bệnh tâm thần. Căng thẳng có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sự an lành của cơ thể, cảm xúc và tinh thần chúng ta. Vì vậy, hãy giảm bớt căng thẳng: dừng lại và nghỉ ngơi một chút.
Đoạn văn 2
Read the passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to fill in each blank.
People experience a wide range of emotions every day. Some emotions are positive, while others may be more difficult to deal with. For example, many people (6) _____ moments of joy after achieving something important. On the other hand, fear and anxiety can appear when facing an uncertain future.
In recent years, psychologists (7) _____ more attention to the importance of expressing feelings instead of hiding them.
Sometimes, people may feel (8) _____ before an important exam or presentation. They may also feel (9) _____ when they have lost something or someone valuable. At other times, they can (10) _____ a sense of relief after solving a big problem.
Câu 6
have experienced
experience
will experience
are experiencing
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
nervous
delighted
lonely
proud
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
excited
proud
sad
surprised
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
do
take
make
feel
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
How long did you learn to play the guitar?
How long that you can play the guitar?
How long have you learned to play the guitar?
How long ago since you have learned to play the guitar?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
Tom has started work at the company two years ago.
Tom has been working at the company since two years ago.
Tom has been working in the company for two years ago.
Tom has worked at the company for two years.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
The last time they saw each other was since they graduated from college.
They haven't seen each other since they graduated from college.
They haven’t seen each other for the tỉme they graduated.
By the time they graduated from college, they have last seen each other.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
It's been since a year since we had a family gathering.
It's been over a yearsince we had a family gathering.
It's been for a year since we had a family gathering.
It was one year since we have had a family gathering.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
I did not have a chance to see crocodile before.
I have not seen any crocodile for anytime.
I have not seen a crocodile before.
The time I have seen crocodile was never.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
have
lived
since
enjoyed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
was
nervous
trembling
relaxedly
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
have
known
since
been
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
hasn’t
seen
for
makes
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
sad
happy
failed
surprised
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.