Câu hỏi:

10/10/2025 99 Lưu

Choose if the statements given are True (T), False (F) or Not mentioned (NM). Choose A, B, or C to indicate the correct answer.

The Effects of Stress

There is a famous expression in English: "Stop the world, I want to get off!" This expression refers to a feeling of panic, or stress, that makes a person want to stop whatever they are doing, try to relax, and become calm again. 'Stress' means pressure or tension. It is one of the most common causes of health problems in modern life. Too much stress results in physical, emotional, and mental health problems.

There are numerous physical effects of stress. Stress can affect the heart. It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure. Stress can affect the respiratory system. It can lead to asthma. It can cause a person to breathe too fast, resulting in a loss of important carbon dioxide. Stress can affect the stomach. It can cause stomach aches and problems digesting food. These are only a few examples of the wide range of illnesses and symptoms resulting from stress.

Emotions are also easily affected by stress. People suffering from stress often feel anxious. They may have panic attacks. They may feel tired all the time. When people are under stress, they often overreact to little problems. For example, a normally gentle parent under a lot of stress at work may yell at a child for dropping a glass of juice. Stress can make people angry, moody, or nervous. Long-term stress can lead to a variety of serious mental illnesses. Depression, an extreme feeling of sadness and hopelessness, can be the result of continued and increasing stress. Alcoholism and other addictions often develop as a result of overuse of alcohol or drugs to try to relieve stress. Eating disorders, such as anorexia, are sometimes caused by stress and are often made worse by stress.

If stress is allowed to continue, then one's mental health is put at risk. It is obvious that stress is a serious problem. It attacks the body. It affects the emotions. Untreated, it may eventually result in mental illness. Stress has a great influence on the health and well-being of our bodies, our feelings, and our minds. So, reduce stress: stop the world and rest for a while.

Tension does not have anything to do with stress.

T

F

NM

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Sự căng thẳng không liên quan gì đến stress.

Thông tin: ‘Stress’ means pressure or tension.

Dịch nghĩa: “Stress” có nghĩa là áp lực hay sự căng thẳng.

=> Sai, chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Anecdotal, emotional and mental problems are caused by stress.

T

F

NM

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các vấn đề về cảm xúc, tinh thần và giai thoại đều do căng thẳng gây ra.

Thông tin: It is one of the most common causes of health problems in modern life. Too much stress results in physical, emotional, and mental health problems.

Dịch nghĩa: Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các vấn đề sức khỏe trong cuộc sống hiện đại. Quá nhiều stress dẫn đến các vấn đề về thể chất, cảm xúc và tinh thần.

=> Đúng, chọn A.

Câu 3:

According to the article the arms do not get physically affected by stress.

T

F

NM

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Theo bài viết, cánh tay không bị ảnh hưởng về mặt vật lý bởi căng thẳng.

Thông tin: Stress can affect the heart. It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure. Stress can affect the respiratory system. It can lead to asthma. It can cause a person to breathe too fast, resulting in a loss of important carbon dioxide. Stress can affect the stomach. It can cause stomach aches and problems digesting food.

Dịch nghĩa: Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến tim. Nó có thể làm tăng nhịp tim, khiến tim bỏ nhịp và có thể gây huyết áp cao. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Nó có thể dẫn đến bệnh hen suyễn. Nó có thể khiến một người thở quá nhanh, dẫn đến mất khí carbon dioxide quan trọng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến dạ dày. Nó có thể gây đau dạ dày và các vấn đề về tiêu hóa thức ăn.

Dựa vào thông tin này ta thấy không có chỗ nào đề cập tới cánh tay.

Chọn C.

Câu 4:

When the heart increases its heartbeats, it can cause high blood pressure

T

F

NM

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Khi tim đập nhanh hơn, nó có thể gây ra huyết áp cao

Thông tin: It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure.

Dịch nghĩa: Nó có thể làm tăng nhịp tim, khiến tim bỏ nhịp và có thể gây huyết áp cao.

=> Đúng, chọn A.

Câu 5:

Many people resort to drinking alcohol because it is used to relief stress.

T

F

NM

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Nhiều người tìm đến rượu vì nó giúp giải tỏa căng thẳng.

Thông tin: Alcoholism and other addictions often develop as a result of overuse of alcohol or drugs to try to relieve stress.

Dịch nghĩa: Nghiện rượu và các chứng nghiện khác thường phát triển do việc lạm dụng rượu hoặc ma túy để cố gắng giảm căng thẳng.

=> Đúng, chọn A.

Dịch bài đọc:

Tác động của căng thẳng

Có một câu nói nổi tiếng trong tiếng Anh: “Stop the world, I want to get off!” (Hãy dừng thế giới lại, tôi muốn bước xuống!). Câu nói này đề cập đến cảm giác hoảng loạn, hay căng thẳng, khiến một người muốn dừng mọi việc họ đang làm, cố gắng thư giãn và lấy lại bình tĩnh. “Stress” (căng thẳng) có nghĩa là áp lực hoặc tình trạng căng thẳng. Nó là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các vấn đề sức khỏe trong cuộc sống hiện đại. Quá nhiều căng thẳng dẫn đến các vấn đề về sức khỏe thể chất, cảm xúc và tinh thần.

Có rất nhiều tác động thể chất của căng thẳng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến tim. Nó có thể làm tăng nhịp tim, khiến tim bỏ nhịp và có thể gây huyết áp cao. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Nó có thể dẫn đến bệnh hen suyễn. Nó có thể khiến một người thở quá nhanh, dẫn đến mất đi khí carbon dioxide quan trọng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến dạ dày. Nó có thể gây đau dạ dày và các vấn đề trong việc tiêu hóa thức ăn. Đây chỉ là một vài ví dụ về phạm vi rộng lớn của các căn bệnh và triệu chứng do căng thẳng gây ra.

Cảm xúc cũng dễ bị ảnh hưởng bởi căng thẳng. Những người chịu căng thẳng thường cảm thấy lo lắng. Họ có thể lên cơn hoảng loạn. Họ có thể cảm thấy mệt mỏi suốt cả ngày. Khi ở trong trạng thái căng thẳng, con người thường phản ứng thái quá với những vấn đề nhỏ. Ví dụ, một bậc phụ huynh vốn dĩ hiền lành nhưng chịu nhiều áp lực ở công việc có thể sẽ la hét khi con làm rơi một cốc nước trái cây. Căng thẳng có thể khiến con người trở nên tức giận, thất thường hoặc lo âu. Căng thẳng kéo dài có thể dẫn đến nhiều chứng bệnh tâm thần nghiêm trọng. Trầm cảm – một trạng thái cực kỳ buồn bã và tuyệt vọng – có thể là kết quả của sự căng thẳng liên tục và ngày càng tăng. Nghiện rượu và các chứng nghiện khác thường phát triển do việc lạm dụng rượu hoặc ma túy để cố gắng làm dịu căng thẳng. Các rối loạn ăn uống, như chứng biếng ăn, đôi khi do căng thẳng gây ra và thường trở nên tồi tệ hơn bởi căng thẳng.

Nếu căng thẳng kéo dài, sức khỏe tinh thần của một người sẽ bị đe dọa. Rõ ràng, căng thẳng là một vấn đề nghiêm trọng. Nó tấn công cơ thể. Nó ảnh hưởng đến cảm xúc. Nếu không được điều trị, nó cuối cùng có thể dẫn đến bệnh tâm thần. Căng thẳng có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sự an lành của cơ thể, cảm xúc và tinh thần chúng ta. Vì vậy, hãy giảm bớt căng thẳng: dừng lại và nghỉ ngơi một chút.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

have experienced

experience

will experience

are experiencing

Lời giải

Đáp án đúng: B

Câu này nói về một sự thật nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s/es)

Chọn B.

=> For example, many people experience moments of joy after achieving something important.

Dịch nghĩa: Ví dụ, nhiều người trải qua những khoảnh khắc vui sướng sau khi đạt được điều gì đó quan trọng.

Câu 2

A.

It's been since a year since we had a family gathering.

B.

It's been over a yearsince we had a family gathering.

C.

It's been for a year since we had a family gathering.

D.

It was one year since we have had a family gathering.

Lời giải

Đáp án đúng: B

We haven't had a family gathering in over a year. (Chúng tôi đã không có một buổi họp mặt gia đình trong hơn một năm.)

Cấu trúc: S + haven’t/hasn’t + V3/ed + in/for + time = It’s been + time + since + S + V (past): Đã bao lâu kể từ khi ai đó làm gì

Chọn B. It's been over a yearsince we had a family gathering.

Dịch nghĩa: Đã hơn một năm kể từ lần cuối chúng tôi có buổi họp mặt gia đình.

Các đáp án khác:

- A. been since sai ngữ pháp

- C. been for sai ngữ pháp

- D. Sau since là thì quá khứ đơn, câu này sau since là hiện tại hoàn thành, sai

Câu 3

A.

Tom has started work at the company two years ago.

B.

Tom has been working at the company since two years ago.

C.

Tom has been working in the company for two years ago.

D.

Tom has worked at the company for two years.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

The last time they saw each other was since they graduated from college.

B.

They haven't seen each other since they graduated from college.

C.

They haven’t seen each other for the tỉme they graduated.

D.

By the time they graduated from college, they have last seen each other.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

How long did you learn to play the guitar?

B.

How long that you can play the guitar?

C.

How long have you learned to play the guitar?

D.

How long ago since you have learned to play the guitar?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP