20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5. Years ahead - Reading and Writing - Friends plus có đáp án
12 người thi tuần này 4.6 12 lượt thi 20 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Chuyên đề 3: Multiple choice ( Vocabulary and Structure )
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Question 1-5. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following article.
Robots are increasingly being used to teach students in the classroom for a number of subjects across science, maths and languag(e) But our research shows that while students enjoy learning with robots, teachers are slightly reluctant to use them in the classroom.
In our study, which saw staff and students interact with the Nao humanoid robot, teachers said they had doubts about robots being integrated into the classroom. They preferred the robot to not have full autonomy and instead take on restricted roles in the classroom. Besides, they did not trust the technical capabilities of the robot and wanted the robot to function and behave as a learning “buddy” of children and not as a teacher. We think this reluctance may have occurred primarily due to an uncertainty of how best to incorporate robots in the class, and a concern that robots may eventually replace teachers.
The students, on the other hand, were much more enthusiastic about a robot in their classroom, enjoying the human-like interaction. However, they wanted the robot to adapt its behaviour to their feelings and display a wide range of emotions and expressions. For example, some of the children felt the robot’s voice was unnatural and did not adapt to situations by changing tone or pitch. The children preferred as natural behaviour from the robot as possible, even to the extent that they were untroubled by the robot making mistakes, such as forgetting. It was clear the children were imagining the robot in the role of their teacher.
Numerous types of robots are being used in education. They range from simple robots to humanoids (robots that resemble humans). Humanoids have the ability to provide real-time feedback, and their physical shape increases engagement. This often leads to a personal connection with the student, which research shows can help resolve issues related to shyness, reluctance, confidence and frustration that may arise in dealing with a human teacher. For example, a robot will not get tired no matter how many mistakes a child makes.
Humanoid robots are still a fair way away from being autonomously situated in schools due mainly to technological limitations such as inaccurate speech or emotion recognition. However, the intention of most researchers in robotics is not for robots to replace teachers. Rather, the design goals of most robots are to function as an aid in the classroom and to enhance their value as an engaging educational tool.
Câu 1
Teachers’ Reluctance Toward Robot Integration in Education
The Possibility of Using Robots as a Learning Tool in Classrooms
Challenges and Opportunities of Robot Implementation in Education
The Future Role of Humanoids in Shaping Classroom Interactions
Lời giải
Đáp án đúng:C
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây sẽ là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Sự miễn cưỡng của giáo viên đối với việc tích hợp robot vào giáo dục
B. Khả năng sử dụng robot như một công cụ học tập trong lớp học
C. Thách thức và cơ hội của việc triển khai robot trong giáo dục
D. Vai trò tương lai của người máy trong việc định hình tương tác trong lớp học
Bài viết thảo luận về việc sử dụng robot trong lớp học, nêu rõ sự hứng thú của học sinh, sự do dự của giáo viên, và khẳng định rằng robot nên đóng vai trò hỗ trợ thay vì thay thế giáo viên. Do vậy, ta có thể thấy đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội của việc dùng robot trong lớp học
Chọn C.
Câu 2
uncertainty about the technical capabilities of robots
preference for robots with full autonomy
concerns about restricted roles of robots in the class
lack of interest in integrating robots in the class
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Lý do chính khiến giáo viên nghi ngờ về việc tích hợp robot vào lớp học trong đoạn 2 là gì?
A. sự không chắc chắn về khả năng kỹ thuật của robot
B. sự ưu tiên cho robot có toàn quyền tự chủ
C. mối quan tâm về vai trò hạn chế của robot trong lớp học
D. sự thiếu quan tâm đến việc tích hợp robot vào lớp học
Thông tin: Besides, they did not trust the technical capabilities of the robot and wanted the robot to function and behave as a learning “buddy” of children and not as a teacher.
Dịch nghĩa: Hơn nữa, họ không tin tưởng vào khả năng kỹ thuật của robot và muốn robot hoạt động và cư xử như một "người bạn học" của trẻ em thay vì một giáo viên.
Chọn A.
Câu 3
hesitation
enthusiasm
willingness
stimulus
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ ‘reluctance’ trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
reluctance (n): sự miễn cưỡng, do dự
A. hesitation (n): sự do dự
B. enthusiasm (n): nhiệt tình
C. willingness (n): sẵn lòng
D. stimulus (n): kích thích
→ reluctance = hesitation
Thông tin:Besides, they did not trust the technical capabilities of the robot and wanted the robot to function and behave as a learning “buddy” of children and not as a teacher. We think this reluctancemay have occurred primarily due to an uncertainty of how best to incorporate robots in the class, and a concern that robots may eventually replace teachers.
Dịch nghĩa:Bên cạnh đó, họ không tin tưởng vào khả năng kỹ thuật của robot và muốn robot hoạt động và hành xử như một "người bạn" học tập của trẻ em chứ không phải như một giáo viên. Chúng tôi nghĩ rằng sự miễn cưỡng này có thể xảy ra chủ yếu do không chắc chắn về cách tốt nhất để đưa robot vào lớp học và lo ngại rằng robot cuối cùng có thể thay thế giáo viên.
Chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Từ ‘they’ trong đoạn 3 ám chỉ _______.
A. behaviours (n): hành vi
B. situations (n): tình huống
C. robots (n): rô-bốt
D. children (n): trẻ em
Thông tin: The children preferred as natural behaviour from the robot as possible, even to the extent that they were untroubled by the robot making mistakes, such as forgetting.
Dịch nghĩa: Trẻ em thích hành vi tự nhiên nhất có thể của robot, thậm chí đến mức chúng không bận tâm đến việc robot mắc lỗi, chẳng hạn như quên.
Chọn D.
Câu 5
unnatural voice
inaccurate speech recognition
inaccessibility
inadaptability
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Tất cả những điều sau đây đề cập đến những hạn chế của robot TRỪ _______.
A. unnatural voice: giọng nói không tự nhiên
Thông tin:some of the children felt the robot’s voice was unnatural and did not adapt to situations by changing tone or pitch.(một số trẻ em cảm thấy giọng nói của robot không tự nhiên và không thích ứng với các tình huống bằng cách thay đổi tông giọng hoặc cao độ.)
B. inaccurate speech recognition: nhận dạng giọng nói không chính xác
Thông tin:Humanoid robots are still a fair way away from being autonomously situated in schools due mainly to technological limitations such as inaccurate speech or emotion recognition. (Robot hình người vẫn còn rất xa mới có thể tự động có mặt ở trường học chủ yếu là do những hạn chế về công nghệ như khả năng nhận dạng giọng nói hoặc cảm xúc không chính xác.)
C. inaccessibility: không thể tiếp cận
D. inadaptability: không thích nghi
Thông tin:some of the children felt the robot’s voice was unnatural and did not adapt to situations by changing tone or pitch.(một số trẻ em cảm thấy giọng nói của robot không tự nhiên và không thích ứng với các tình huống bằng cách thay đổi tông giọng hoặc cao độ.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Robot ngày càng được sử dụng để giảng dạy học sinh trong lớp học cho nhiều môn học khác nhau, bao gồm khoa học, toán học và ngôn ngữ. Tuy nhiên, nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng mặc dù học sinh thích học với robot, nhưng giáo viên lại có phần e dè khi sử dụng chúng trong lớp học.
Trong nghiên cứu của chúng tôi, nơi giáo viên và học sinh tương tác với robot hình người Nao, các giáo viên bày tỏ sự nghi ngờ về việc tích hợp robot vào lớp học. Họ thích robot không có toàn quyền tự chủ mà chỉ đảm nhận các vai trò hạn chế trong lớp học. Ngoài ra, họ không tin tưởng vào khả năng kỹ thuật của robot và muốn robot hoạt động như một "người bạn học" của trẻ em hơn là một giáo viên. Chúng tôi cho rằng sự do dự này chủ yếu xuất phát từ sự không chắc chắn về cách tốt nhất để tích hợp robot vào lớp học và mối lo ngại rằng robot có thể sẽ thay thế giáo viên trong tương lai.
Ngược lại, học sinh tỏ ra hào hứng hơn nhiều với việc có một robot trong lớp học của mình, thích thú với sự tương tác giống con người. Tuy nhiên, các em muốn robot thích nghi với cảm xúc của mình và thể hiện nhiều loại cảm xúc, biểu cảm khác nhau. Ví dụ, một số trẻ em cảm thấy giọng nói của robot không tự nhiên và không thay đổi giọng điệu hoặc cao độ theo tình huống. Các em mong muốn robot hành xử tự nhiên nhất có thể, thậm chí không bận tâm nếu robot mắc lỗi, chẳng hạn như quên điều gì đó. Điều này cho thấy rõ ràng rằng trẻ em đang tưởng tượng robot trong vai trò của một giáo viên thực thụ.
Nhiều loại robot đang được sử dụng trong giáo dục, từ các robot đơn giản đến robot hình người (robot có hình dạng giống con người). Robot hình người có khả năng cung cấp phản hồi theo thời gian thực, và hình dạng vật lý của chúng giúp tăng cường sự tham gia của học sinh. Điều này thường dẫn đến sự kết nối cá nhân với học sinh, mà nghiên cứu cho thấy có thể giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến sự nhút nhát, do dự, thiếu tự tin và thất vọng khi phải đối mặt với giáo viên con người. Ví dụ, một robot sẽ không cảm thấy mệt mỏi dù học sinh có mắc bao nhiêu lỗi đi chăng nữa.
Tuy nhiên, robot hình người vẫn còn một chặng đường dài trước khi có thể được triển khai hoàn toàn tự động trong các trường học, chủ yếu do các hạn chế về công nghệ như nhận diện giọng nói hoặc cảm xúc không chính xá(c) Tuy nhiên, mục đích của hầu hết các nhà nghiên cứu về robot không phải là thay thế giáo viên. Thay vào đó, hầu hết các robot được thiết kế để hỗ trợ trong lớp học và tăng giá trị của chúng như một công cụ giáo dục hấp dẫn.
Đoạn văn 2
Question 6-10. Read the text below and choose the correct answer (A, B, C, or D) to fill in each blank.
In the future, people will have many lifestyle choices. Some will decide to work hard to (6) ______ money and travel around the world. Others will prefer to spend time with their families and enjoy (7) ______.
Technology will also play an important rol(e) If humans (8) ______ adapt to climate change, life on Earth will become more difficult. Unless we protect nature, we (9) ______ lose many species forever.
Finally, it’s important to remember to take care of (10) ______. Without good health, it will be hard to enjoy the opportunities of the future.
Câu 6
spend
earn
give
pay
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
themselves
they
thier
theirs
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
won’t
don’t
might
can
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
himself
herself
yourself
ourselves
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
Ms. Taylor shouldn’t come to our class.
Ms. Taylor couldn’t come to our class.
Ms. Taylor must come to our class.
Ms. Taylor may come to our class.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
He must get to the meeting on time.
He should get to the meeting on time.
He needn't get to the meeting on time.
He may not get to the meeting on time.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
If you wear warm clothes, you will catch a cold.
If you don’t wear warm clothes, you will catch a cold.
If you wear warm clothes, you catch a cold.
If you didn’t wear warm clothes, you will catch a cold.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
Unless they will create employment, the government won’t win the elections.
Unless they don’t create employment, the government won’t win the elections.
Unless they create employment, the government won’t win the elections.
Unless employment is created, the government would win the elections.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. If I felt well, I would go to the party tonight.
B. If I feel well, I will go to the party tonight.
C. If I feel well, I would go to the party tonight.
D. If I had felt well, I would have gone to the party tonight.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. b-d-c-a-e
C. a-b-c-d-e
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
A. b-a-c-d-e
C. b-c-a-d-e
D. c-a-d-b-e
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.