Question 6-10. Read the text below and choose the correct answer (A, B, C, or D) to fill in each blank.
In the future, people will have many lifestyle choices. Some will decide to work hard to (6) ______ money and travel around the world. Others will prefer to spend time with their families and enjoy (7) ______.
Technology will also play an important rol(e) If humans (8) ______ adapt to climate change, life on Earth will become more difficult. Unless we protect nature, we (9) ______ lose many species forever.
Finally, it’s important to remember to take care of (10) ______. Without good health, it will be hard to enjoy the opportunities of the future.
Question 6-10. Read the text below and choose the correct answer (A, B, C, or D) to fill in each blank.
In the future, people will have many lifestyle choices. Some will decide to work hard to (6) ______ money and travel around the world. Others will prefer to spend time with their families and enjoy (7) ______.
Technology will also play an important rol(e) If humans (8) ______ adapt to climate change, life on Earth will become more difficult. Unless we protect nature, we (9) ______ lose many species forever.
Finally, it’s important to remember to take care of (10) ______. Without good health, it will be hard to enjoy the opportunities of the future.
Some will decide to work hard to (6) ______ money and travel around the world.
spend
earn
give
pay
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
A. spend (v): tiêu
B. earn (v): kiếm được
C. give (v): cho, tặng
D. pay (v): trả (tiền)
Chọn B.
→ Some will decide to work hard to earn money and travel around the world.
Dịch nghĩa: Một số người sẽ quyết định làm việc chăm chỉ để kiếm tiền và đi du lịch khắp thế giới.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Others will prefer to spend time with their families and enjoy (7)______.
themselves
they
thier
theirs
Đáp án đúng: A
A. themselves: đại từ phản thân của they
B. they: đại từ chủ ngữ
C. their: tính từ sở hữu
D. theirs: đại từ sở hữu
Sau enjoy cần dùng đại từ phản thân vì câu có chủ ngữ và tân ngữ nói về cùng 1 người.
Chọn A.
→ Others will prefer to spend time with their families and enjoy themselves.
Dịch nghĩa:Những người khác sẽ thích dành thời gian cho gia đình và tận hưởng chính bản thân họ.
Câu 3:
If humans (8) ______ adapt to climate change, life on Earth will become more difficult.
won’t
don’t
might
can
Đáp án đúng: B
Câu diễn tả một điều có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nên đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V.
Động từ còn thiếu ở mệnh đề if nên ta chọn được đáp án đúng là B.
→ If humans don’t adapt to climate change, life on Earth will become more difficult.
Dịch nghĩa: Nếu con người không thích nghi với biến đổi khí hậu, cuộc sống trên Trái đất sẽ trở nên khó khăn hơn.
Câu 4:
Unless we protect nature, we (9) ______ lose many species forever.
might
has
are
did
Đáp án đúng: A
Unless = if…not: nếu không.
Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will/might + V.
Vế sau là kết quả tương lai nên ta dùng “will/might + V”.
Dựa vào ngữ cảnh ta chọn được đáp án đúng là A
→ Unless we protect nature, we might lose many species forever.
Dịch nghĩa: Trừ khi chúng ta bảo vệ thiên nhiên, nếu không chúng ta có thể mất đi nhiều loài mãi mãi.
Câu 5:
Finally, it’s important to remember to take care of (10) ______.
himself
herself
yourself
ourselves
Đáp án đúng: D
A. himself: đại từ phản thân của him
B. herself: đại từ phản thân của her
C. yourself: đại từ phản thân của you
D. ourselves: đại từ phản thân của we
Chủ ngữ là we nên ta chọn đáp án D.
→ Finally, it’s important to remember to take care of ourselves.
Dịch nghĩa: Cuối cùng, điều quan trọng là phải nhớ chăm sóc chính bản thân chúng ta.
Dịch bài đọc:
Trong tương lai, con người sẽ có nhiều lựa chọn về lối sống. Một số người sẽ quyết định làm việc chăm chỉ để kiếm tiền và đi du lịch khắp thế giới. Những người khác sẽ thích dành thời gian với gia đình và tận hưởng bản thân mình.
Công nghệ cũng sẽ đóng vai trò quan trọng. Nếu con người không thích nghi với biến đổi khí hậu, cuộc sống trên Trái đất sẽ trở nên khó khăn hơn. Nếu chúng ta không bảo vệ thiên nhiên, chúng ta có thể mất đi nhiều loài mãi mãi.
Cuối cùng, điều quan trọng là phải nhớ chăm sóc chính bản thân chúng ta. Không có sức khỏe tốt, sẽ rất khó để tận hưởng những cơ hội của tương lai.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Teachers’ Reluctance Toward Robot Integration in Education
The Possibility of Using Robots as a Learning Tool in Classrooms
Challenges and Opportunities of Robot Implementation in Education
The Future Role of Humanoids in Shaping Classroom Interactions
Lời giải
Đáp án đúng:C
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây sẽ là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Sự miễn cưỡng của giáo viên đối với việc tích hợp robot vào giáo dục
B. Khả năng sử dụng robot như một công cụ học tập trong lớp học
C. Thách thức và cơ hội của việc triển khai robot trong giáo dục
D. Vai trò tương lai của người máy trong việc định hình tương tác trong lớp học
Bài viết thảo luận về việc sử dụng robot trong lớp học, nêu rõ sự hứng thú của học sinh, sự do dự của giáo viên, và khẳng định rằng robot nên đóng vai trò hỗ trợ thay vì thay thế giáo viên. Do vậy, ta có thể thấy đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội của việc dùng robot trong lớp học
Chọn C.
Câu 2
If you wear warm clothes, you will catch a cold.
If you don’t wear warm clothes, you will catch a cold.
If you wear warm clothes, you catch a cold.
If you didn’t wear warm clothes, you will catch a cold.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Câu gốc: Nếu bạn không mặc đồ ấm, bạn sẽ bị cảm lạnh.
Ta có Unless = If...not: trừ khi, nếu không
Viết lại câu: If you don’t wear warm clothes, you will catch a cold.
Chọn B.
Các đáp án khác:
A. “wear” ở khẳng định sai nghĩa
B. “catch” sai ngữ pháp câu điều kiện loại 1
C. “didn’t” sai ngữ pháp câu điều kiện loại 1
Câu 3
He must get to the meeting on time.
He should get to the meeting on time.
He needn't get to the meeting on time.
He may not get to the meeting on time.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. If I felt well, I would go to the party tonight.
B. If I feel well, I will go to the party tonight.
C. If I feel well, I would go to the party tonight.
D. If I had felt well, I would have gone to the party tonight.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.